- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
1. Work with a friend. Make a mini conversation to congratulate him / her on the following situation. Then change roles.
[Làm việc với một người bạn. Thực hiện một cuộc trò chuyện nhỏ để chúc mừng anh ấy / cô ấy trong tình huống sau. sau đó đổi vai.]
1. He / She gets first prize in the running competition at school.
2. He / She finishes the project early.
Lời giải chi tiết:
1. He / She gets first prize in the running competition at school.
[Anh ấy/ cô ấy đạt giải nhất trong cuộc thi chạy ở trường.]
Bài 2
2. Read the conversation and fill each blank with a suitable word. Then practise it with your friend.
[Đọc đoạn hội thoại và điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống. Sau đó, thực hành nó với bạn của bạn.]
- Giang: David, you look quite sporty.
- David: Do I? You know I [1] _______ karate twice a week, and I go [2] _______ a dance class, too.
- Giang: Do you play any ball [3] _______?
- David: Yes, I play football every Sunday. We won the last Sundays game 3 1.
- Giang: Congratulations! Is there any sport you like to [4] _______ only?
- David: Yes, Id like to watch motor racing on TV. Its really exciting.
- Giang: And is there any [5] _______ youd like to try?
- David: Id like to try horse riding.
Phương pháp giải:
1. do [v] + các môn thể thao chơi độc lập nhằm rèn luyện sức khỏe như các môn võ, môn thể dục [ Judo, karate, kungfu, gym. yoga,...]
2. to [prep]: ở đây cần một giới từ
3. games: cụm danh từ ball games [ chỉ các trò chơi sử dụng bóng như bóng đá,...]
4. watch: câu trả lời bên dưới có sử dụng từ watch nên trong câu hỏi của Giang nên sử dụng từ watch
5. sport: vì horse riding [cưỡi ngựa] là một môn thể thao, nên đáp án là sport
Tạm dịch:
- Giang: David, anh trông khá thể thao.
- David: Tôi phải không? Bạn biết đấy, tôi tập karate hai lần một tuần, và tôi cũng đi học khiêu vũ.
- Giang: Bạn có chơi trò chơi bóng nào không?
- David: Vâng, tôi chơi bóng vào Chủ nhật hàng tuần. Chúng tôi đã thắng 3 - 1 trong trận đấu Chủ nhật trước.
- Giang: Xin chúc mừng! Có môn thể thao nào bạn chỉ thích xem không?
ad
- David: Có, tôi muốn xem đua xe trên TV. Nó vô cùng thú vị.
- Giang: Và có môn thể thao nào bạn muốn thử không?
- David: Tôi muốn thử cưỡi ngựa.
Lời giải chi tiết:
1. do |
2. to |
3. games |
4. watch |
5. sport |
Bài 3
3. Practise the conversation with a friend.
[Hãy thực hành đoạn hội thoại với một người bạn]
A: Whats the most popular sport in our country?
B: I think football is.
A: Do you play football?
B: Yes, I usually play football when I have spare time.
Can you extend the conversation? Now make similar dialogues using the prompts.
[Bạn có thể kéo dài cuộc trò chuyện không? Bây giờ thực hiện các cuộc đối thoại tương tự bằng cách sử dụng gợi ý]
- the game you like to play the most - the sport you like to watch on TV [ trò chơi bạn thích chơi nhất- môn thể thao bạn thích xem trên TV]
- the sport you find the most boring - the sport / game you never play
[môn thể thao bạn thấy buồn chán nhất- môn thể thao/ trò chơi bạn không bao giờ chơi.]
Lời giải chi tiết:
A: Whats the most popular sport in our country?
B: I think football is.
A: Do you play football?
B: Yes, I usually play football when I have spare time.
A: Whats the game you like to play the most?
B: I like to play badminton. Its very relaxing.
A: Whats the game you never play?
B: I never play tennis. I think its very hard for me.
Tạm dịch:
A: Môn thể thao phổ biến nhất ở nước ta là gì?
B: Tôi nghĩ là bóng đá.
A: Bạn có chơi bóng đá không?
B: Vâng, tôi thường chơi bóng khi rảnh rỗi.
A: Trò chơi bạn thích chơi nhất là gì?
B: Tôi thích chơi cầu lông. Cảm thấy thư thả.
A: Trò chơi bạn không bao giờ chơi là gì?
B: Tôi không bao giờ chơi quần vợt. Tôi nghĩ điều đó rất khó cho tôi.