Các khoa của Đại học Sân khấu Điện ảnh

Mã trường: SKD

Địa chỉ: Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội

ĐT: [04] 38341522

Website: //www.skda.edu.vn

Các ngành, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội năm 2022:

A. GIỚI THIỆU CHUNG

Trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội là một trường đại học được thành lập ngày 17 tháng 12 năm 1980, trụ sở của trường được đặt tại phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Trường là một trong những đại học lâu đời ở Việt Nam, chịu trách nhiệm đào tạo và bồi dưỡng những học viên có năng khiếu trong các lĩnh vực như: Sáng tác, Biểu diễn, Nghiên cứu, Lý luận - Phê bình, Kinh tế - Kỹ thuật và Công nghệ của các ngành nghệ thuật Sân khấu, Điện ảnh và Truyền hình.

Hệ đào tạo: Đại học - Ngắn hạn - Liên thông - Văn bằng 2
Địa chỉ: Khu Văn hóa nghệ thuật Mai Dịch, phường Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH

1. Thời gian tuyển sinh

Đang cập nhật

2. Đối tượng tuyển sinh

2.1. Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

- Đối với thí sinh dự thi trình độ đại học: Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hoá THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].

- Đối với thí sinh dự thi liên thông từ TC lên ĐH: Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp đúng ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hoá THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT. Trường hợp khác do Chủ tích hội đồng tuyển sinh quyết định.

Có đủ sức khoẻ để học tập và các quy định khác tại Điều 5 "Đối tượng dự tuyển - Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng chuyên ngành đào tạo Giáo viên mầm non năm 2021".

2.2. Thí sinh dự thi một số ngành đặc thù

* Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình; Diễn viên cải lương; Diễn viên chèo

  • Có độ tuổi từ 17 đến 22;
  • Chiều cao tối thiểu với nam là 1m65, nữ là 1m55;
  • Người cân đối, không có khuyết tật hình thể; Có tiếng nói tốt, không nói ngọng, nói lắp [Riêng đối với diễn viên chèo, Diễn viên cải lương cần có giọng hát tốt].
  • Thí sinh nữ khi dự thi không mặc áo dài, không mặc váy và không được trang điểm.

* Biên đạo múa, Huấn luyện múa:

  • Đã tốt nghiệp Trung cấp múa, Cao đẳng múa;
  • Thí sinh thi vào chuyên ngành Biên đạo múa đại chúng đã tốt nghiệp THPT, có năng khiếu nghệ thuật múa, có hình thể đẹp.

* Quay phim điện ảnh, Quay phim truyền hình, Nhiếp ảnh nghệ thuật, Nhiếp ảnh báo chí, Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện: Thí sinh phải biết sử dụng và có máy ảnh kỹ thuật số, thẻ nhớ để thực hiện bài thi.

* Thiết kế mỹ thuật hoạt hình; Thiết kế trang phục nghệ thuật; Thiết kế đồ họa kỹ xảo: Khi đăng ký dự thi, thí sinh phải nộp bài hình họa [bài vẽ tượng – bằng chì trên giấy 40cm x 60cm] để tham gia xét vòng sơ tuyển.

* Nghệ thuật hóa trang: Khi đăng ký dự thi thí sinh nộp 2 ảnh chân dung màu để xét tuyển: 1 - ảnh mộc [ảnh của người mẫu khi chưa được trang điểm], 2 - ảnh người mẫu khi đã được trang điểm đẹp; kích thước 18cmx24cm.

3. Phương thức tuyển sinh

Kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu và xét tuyển kết quả học tập THPT [môn Ngữ văn hoặc Toán lớp 12].

C. HỌC PHÍ

Đang cập nhật

D. CÁC NGÀNH HỌC VÀ KHỐI XÉT TUYỂN

Mã ngành Ngành đào tạo Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
7210233 Biên kịch điện ảnh, truyền hình 35 S00
7210235 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 30 S00
7210236 Quay phim 35 S00
7210301 Nhiếp ảnh 60 S00
7210302 Công nghệ điện ảnh, truyền hình 40 S01
7210406 Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh 85 S00
7210227 Đạo diễn sân khấu 30 S00
7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình 30 S00
7210226 Diễn viên sân khấu kịch hát 45 S00
7210243 Biên đạo múa 40 S00
7210244 Huấn luyện múa 10 S00


E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM

Chuyên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Điểm chuyên môn Tổng điểm Điểm chuyên môn Tổng điểm
Đạo diễn điện ảnh 16,75 11 17,60 12.5 17.5
Đạo diễn truyền hình 15,75 9,50 15,50 11 16
Quay phim điện ảnh 14 13 18,50 12.5 17.5
Quay phim truyền hình 14 12 17,30 11 16
Biên kịch điện ảnh 16,25 12 18,60 12.5 17.5
Nhiếp ảnh nghệ thuật 17,50 11 16,50 14 19
Nhiếp ảnh báo chí 15 10,50 16,60 12 17
Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện 15,50 10 15,70 12 17
Đạo diễn âm thanh ánh sáng sân khấu 13,25 12 17,50 11 16
Đạo diễn sự kiện lễ hội   12,50 18 13 18
Công nghệ dựng phim 13 10 15 13.5 18.5
Âm thanh điện ảnh truyền hình 14,40     12 17
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình 14,50 13,50 18,90 14 19
Thiết kế trang phục nghệ thuật 16 12,50 18,90 12,51 18,90
Thiết kế đồ họa kỹ xảo 17,25 14 19,50 10 15
Biên đạo múa 17,50 14 19 24 29
Biên đạo múa đại chúng 16,50 11,50 17,60 14 19
Huấn luyện múa 17,50 14 20,20 14 20,21
Diễn viên chèo 15,75 10 16,10 10 16,11
Diễn viên cải lương 15,25 12,50 18,80 12,51 18,80
Biên tập truyền hình 14,50 12 18,70 11 16
Thiết kế mỹ thuật sân khấu 21        
Thiết kế mỹ thuật điện ảnh 17,25 12 19 26 33
Thiết kế mỹ thuật hoạt hình 19 14 20,90 12 17
Nghệ thuật hóa trang 15 13,50 18,60 13,51 18,61
Nhạc công KHDT 14        

Video liên quan

Chủ Đề