Cách dùng các từ nối trong tiếng Anh

Tổng hợp từ nối trong tiếng Anh thông dụng nhất

bởi Admin3 | Blog

4.7 [94.05%] 74 votes

Từ nối trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp ít được người học tiếng Anh nhắc và quan tâm nhiều. Tuy nhiên, nếu như không có từ nối liên kết thì câu văn của bạn sẽ trở nên rời rạc và thiếu logic. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp lại tất cả các loại từ nối trong tiếng Anh. Những kiến thức này sẽ giúp bạn giao tiếp cũng như làm văn “mượt mà” hơn đấy, đừng bỏ qua nhé!

​Phân Loại Các Từ Nối Trong Tiếng Anh

​Trước hết, chúng ta cần biết rằng, có 3 loại từ nối khác nhau:

​1. Tương Liên Từ [Coordinators - C]

​Từ, cụm từ nối các mệnh đề độc lập, tương đương nhau về mặt chức năng.

​Vị trí:

​Đứng giữa 2 mệnh đề và sau dấu phẩy.

​VD: I researched the topic, and I created the presentation.

​2. Liên Từ Phụ Thuộc [Subordinators - S]

​Nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng: 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ.

​Vị trí:

​Khi mệnh đề phụ đứng ở đầu câu, sau mệnh đề chính phải có 1 dấu phẩy.

​VD: After I researched the topic, I created the presentation.

​Khi mệnh đề phụ đứng cuối câu, không sử dụng dấu phẩy.

​VD: I created the presentation after I researched the topic.

​3. Từ Chuyển Ý [Transitions - T]

​Nối các mệnh đề độc lập trong cùng 1 câu, nối các câu trong cùng một đoạn văn.

​Vị trí:

​Khi từ chuyển ý nối 2 mệnh đề độc lập trong 1 câu, hoặc 2 câu với nhau, nó phải đứng giữa 1 trong 3 cặp dấu sau: chấm - phẩy, phẩy - phẩy, chấm phẩy- phẩy.

​VD: I researched the topic; afterwards, I created the presentation.

​First, I researched the topic. Then, I created the presentation.

1. Từ nối để đưa ra ví dụ

  • For example
  • For instance

Cách phổ biến nhất để đưa ra ví dụ là sử dụng for example hoặc for instance.

  • Namely

Namely dùng đểđề cập đến một cái gì đó bằng tên.

“There are two problems: namely, the expense and the time.”

“Có hai vấn đề: đó là chi phí và thời gian.”


Tổng Hợp Các Từ Nối Trong Tiếng Anh

​Trước hết, chúng ta cần biết rằng, có 3mẫutừ nối khác nhau:

​1. Tương Liên Từ [Coordinators – C]

​Từ, cụm từ nốinhữngmệnh đề độc lập, tương đương nhau về mặt chức năng.

Vị trí:

​Đứng giữa 2 mệnh đề và sau dấu phẩy.

​VD: I researched the topic,andI created the presentation.

2. Liên Từ Phụ Thuộc [Subordinators – S]

​Nối giữanhữngmệnh đề khác nhau về chức năng: 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ.

​Vị trí:

​Khi mệnh đề phụ đứng tại đầu câu, sau mệnh đề chính phải có 1 dấu phẩy.

​VD:After I researched the topic, I created the presentation.

​Khi mệnh đề phụ đứng cuối câu, không dùng dấu phẩy.

​VD: I created the presentationafter I researched the topic.

3. Từ Chuyển Ý [Transitions – T]

​Nối một số mệnh đề độc lập dưới cùng 1 câu, nối một số câu dưới cùng một đoạn văn.

Vị trí:

​Khi từ chuyển ý nối 2 mệnh đề độc lập dưới 1 câu, hoặc 2 câu với nhau, nó phải đứng giữa 1 dưới 3 cặp dấu sau: chấm – phẩy, phẩy – phẩy, chấm phẩy- phẩy.

​VD: I researched the topic;afterwards, I created the presentation.

​First, I researched the topic.Then, I created the presentation.

I. KIẾN THỨC VỀ TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm

Từ nối trong tiếng Anh còn được gọi là Linking words hay Transitions. Chúng được dùng để liên kết giữa các câu, khiến cả đoạn văn chặt chẽ, mạch lạc hơn. Nếu không có từ nối, chắc chắn những câu nói của bạn sẽ rất rời rạc.

2. Các loại từ nối trong tiếng Anh

Phụ thuộc vào ý nghĩa và tác dụng trong câu mà từ nối được chia làm 3 loại:

  • Liên từ kết hợp: dùng để nối những từ, cụm từ hoặc mệnh đề ngang hàng nhau có cùng một chức năng.
  • Tương liên từ: là sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, dùng để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề tương đương về mặt ngữ pháp.
  • Liên từ phụ thuộc: nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng.

Video liên quan

Chủ Đề