Cách hạch toán trích tiền bhxh bhyt tn
Kế toán tiền lương là người đảm nhận việc hạch toán lương cho nhân viên và đảm bảo cân bằng chi phí cho doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương? Hãy cùng tham khảo thông tin trong bài viết sau của MISA MeInvoice. Show
Trước khi tìm hiểu về kế toán tiền lương, bạn có thể tìm hiểu những thông tin về kế toán để nắm tổng quan những thông tin về ngành gồm mức lương, kỹ năng cần có … Xem thêm: Kế toán là gì? Những điều PHẢI BIẾT về ngành kế toán 1. Khái quát chung về tiền lươngTiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho nhân viên khi hoàn thành công việc theo thỏa thuận. Với doanh nghiệp, tiền lương là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất, cấu thành nên chi phí sản xuất. Còn với nhân viên, tiền lương là thù lao, là khoản bù đắp hao phí sức lao động mà họ nhận được trong quá trình tham gia lao động. Tiền lương bao gồm 02 loại sau: – Tiền lương danh nghĩa: là chỉ số lượng tiền mà doanh nghiệp trả cho nhân viên, phù hợp với số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp. – Tiền lương thực tế: là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà doanh nghiệp trao đổi được bằng tiền lương danh nghĩa của mình sau khi đã đóng các khoản thuế, khoản đóng góp, khoản nộp theo quy định. Do đó có thể nói rằng chỉ có tiền lương thực tế mới phản ánh chính xác mức sống thực của nhân viên trong các thời điểm. Mối quan hệ mật thiết giữ tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được phản ánh qua công thức: Trong đó:
Như vậy, dựa trên công thức trên, chỉ số tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với chỉ số tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả. 2.1 Căn cứ kế toán tính lương nhân viênCuối tháng, kế toán tiền lương phải tiến hành tính lương cho nhân viên căn cứ theo: – Bảng chấm công của từng bộ phận gửi lên. – Hợp đồng lao động của nhân viên. – Quy chế về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp của doanh nghiệp. 2.2 Hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởngTrước khi hạch toán chi phí tiền lương, kế toán phải xác định chi tiết tiền lương đó chi trả cho bộ phận nào và hạch toán theo thông tư nào để hạch toán cho chính xác các khoản mục chi phí của doanh nghiệp. ✅Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
– Chi trả tiền thưởng cho nhân viên:
– Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên:
Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây: Tiền lương, tiền thưởng, các khoản giảm trừ vào lương được hạch toán như thế nào? Tỷ lệ trích các khoản theo lương và quy định trích nộp bảo hiểm như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh hoạ về những vấn đề trên theo Thông tư 200 mới nhất hiện nay. 1. Hạch Toán Chi Phí Tiền Lương1.1 Căn cứ tính lương nhân viên: Cuối tháng, kế toán phải tiến hành tính lương cho nhân viên căn cứ theo:
TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu Bảng chấm công và Bảng tính – thanh toán tiền lương nhân viên. 1.2 Hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởng: Trước khi hạch toán chi phí tiền lương, kế toán phải xác định chi tiết tiền lương đó chi trả cho bộ phận nào và hạch toán theo thông tư nào để hạch toán cho chính xác các khoản mục chi phí của doanh nghiệp.
Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng lương và phụ cấp Có TK 334: Tổng lương và phụ cấp
Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả nhân viên Có TK 334: Tiền thưởng phải trả nhân viên
Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép trích trước Có TK 335: Số tiền lương nghỉ phép trích trước
Nợ TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh Có TK 334: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh 2. Hạch Toán Các Khoản Trích Theo Lương Bảo Hiểm2.1 Tỷ lệ trích các khoản theo lươngTheo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017: Các khoản trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17,5% 8% 25,5% Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4,5% Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1% 2% Tổng 21,5% 10,5% 32% Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 2% 2%
2.2 Tính vào chi phí của doanh nghiệp
Tổng tiền bảo hiểm DN phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng tiền bảo hiểm + KPCĐ doanh nghiệp phải nộp Có TK 3383 (BHXH): 17,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3384 (BHYT): 3% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có) 2.3 Trừ vào lương nhân viênTổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp = 10,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 334: Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp Có TK 3383 (BHXH): 8% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3384 (BHYT): 1,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm 3. Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Vào Lương Khác3.1 Tạm ứng lương
Nợ TK 334: Số tiền tạm ứng thực tế phát sinh Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng thực tế phát sinh 3.2 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Nợ TK 334: Số thuế TNCN khấu trừ Có TK 3335: Số thuế TNCN khấu trừ
Nợ TK 3335: Số thuế TNCN phải nộp Có TK 111, 112: Số thuế TNCN phải nộp 4. Hạch Toán Chi Trả Lương Nhân Viên
Tiền lương thực trả = Tổng tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng - Tiền bảo hiểm phải nộp – Các khoản giảm trừ vào lương (tạm ứng, thuế TNCN) Nợ TK 334: Số tiền lương thực trả Có TK 111, 112: Số tiền lương thực trả
Nợ TK 334: Số tiền lương phải trả nhân viên Có TK 5118: Doanh thu khác (giá bán hàng hóa) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 5. Hạch Toán Nộp Tiền Bảo Hiểm
Theo điều 7, Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định: “1. Đóng hằng tháng Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. … 3. Đóng theo địa bàn 3.1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh. 3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó.” - Hàng tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có) trên tổng quỹ tiền lương phải trả nhân viên, kế toán hạch toán: Nợ TK 3383 (BHXH): 25.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3384 (BHYT): 4.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3386 (BHTN): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có) Có TK 111, 112: Tổng số tiền bảo hiểm + KPCĐ phải nộp 6. Hạch Toán Tiền BHXH Phải Trả Nhân Viên
Nợ TK 3383 (BHXH): Số tiền chế độ được hưởng Có TK 334: Số tiền chế độ được hưởng Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản của nhân viên lên Cơ quan Bảo hiểm xã hội và nhận được tiền BHXH chuyển về, kế toán hạch toán: |