Cách làm báo cáo tài chính công ty xây dựng

Báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp rất quan tâm. Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý nhà nước đúng kỳ hạn, đầy đủ nội dung.

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập được thực hiện như thế nào? Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc những nội dung liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập.

Báo cáo tài chính là gì?

Theo khoản 1 điều 3 Luật kế toán 2015 nêu khái niệm: Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.

Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

Tài sản;

Nợ phải trả;

Vốn chủ sở hữu;

Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;

Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

Các luồng tiền

Những báo cáo tài chính công ty mới thành lập

Mẫu báo cáo tài chính cho công ty mới thành lập được hướng dẫn tương tự các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động. Mẫu báo cáo tài chính hiện được quy định tại Quyết định 48/QĐ-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Mẫu báo cáo tài chính bao gồm:

+ Bảng cân đối kế toán: Tóm tắt tài sản mà doanh nghiệp hiện có/ sở hữu. Chúng bao gồm tài sản cố định, tài sản ngắn hạn, tài sản vãng lai [cổ phiếu, bán thành phẩm, vốn dự trữ]. Ngoài ra, bảng cân đối còn bao gồm cả các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Sự cân bằng thu chi và mức thu nhập phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Báo cáo gửi cho cơ quan thuế;

+ Bảng cân đối tài khoản;

+ Bảng thuyết minh: Bao gồm các thông tin như đặc điểm hoạt động công ty, chuẩn mực và chế độ kế toán, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, những thông tin bổ sung khác cho các báo cáo nêu trên.

Báo cáo tài chính cho công ty mới thành lập cơ bản sẽ bao gồm các tờ khai thuế như: Quyết toán thuế TNCN, TNDN; tờ khai thuế GTGT, Xuất nhập khẩu ; Báo cáo thuế môn bài. Doanh nghiệp mới thành lập sẽ cần nộp tờ khai thuế môn bài trong tháng khi bắt đầu kinh doanh. Sau đó, doanh nghiệp vẫn tiến hành lập báo cáo tài chính và nộp khi đến hạn nộp theo nội dung nêu trên.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính

Căn cứ vào khoản 3 điều 29 luật kế toán 2015 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính được quy định như sau: Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập thực hiện theo Biểu mẫu về báo cáo tài chính được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

[Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTCngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

  1. Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục
Đơn vị báo cáo:. Mẫu số B 01 DN
Địa chỉ:.

[Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính]

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày tháng năm [1]

[Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục]

Đơn vị tính:.

TÀI SẢN

số

Thuyết minh

Số cuối năm [3] Số

đầu năm

[3]

1 2 3 4 5

A TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền

112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh [*] 122 [] []
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi [*] 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý

139
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho [*] 149 [] []
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 319
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322
13. Quỹ bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

324
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3. Chi phí phải trả dài hạn 333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343
250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn [*]

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 [] []
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
4. Tài sản dài hạn khác 268

TỔNG CỘNG TÀI SẢN [270 = 100 + 200]

270

C NỢ PHẢI TRẢ

300

I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
III. Bất động sản đầu tư 230
Nguyên giá 231
Giá trị hao mòn luỹ kế [*] 232
[] []
IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

D VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ [*] 415 [] []
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1. Nguồn kinh phí 431

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN [440 = 300 + 400]

440

Lập, ngày tháng năm

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
[Ký, họ tên]

Số chứng chỉ hành nghề;

Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

[Ký, họ tên] [Ký, họ tên, đóng dấu]

Ghi chú:

[1] Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại Mã số chỉ tiêu.

[2] Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu [*] được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn [].

[3] Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch [X] thì Số cuối năm có thể ghi là 31.12.X; Số đầu năm có thể ghi là 01.01.X.

[4] Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Trên đây là nội dung bài viết về Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết sẽ cung cấp những thông tin bổ ích đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc về vấn đề này xin vui lòng liên hệ chúng tôi để được giải đáp.

Video liên quan

Chủ Đề