Cách nói năm sinh trong tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn


Thời gian đăng: 28/04/2016 16:21

Trung tâm Tiếng Hàn SOFL chia sẽ với các bạn các mẫu câu giao tiếp tiếng hàn cơ bản về chủ đề tuổi tác. Hi vọng nói có thể giúp đỡi các bạn học tiếng Hàn thuận lợi hơn trong giao tiếp thực tế cuộc sống học tập hay làm việc. Cùng bắt đầu học nhé

Tiếng Hàn giao tiếp hỏi về tuổi tác và ngày sinh 

- 몇 살입니까? => Anh bao nhiêu tuổi ? - 나이를 말씀해 주시겠습니까? => Có chi phiền nếu cô cho biết tuổi của cô không ? - 실례지만, 나이가 어떻게 되죠? => Anh bao nhiêu tuổi, nếu tôi được phép hỏi ? - 그녀는 몇 살이나 됐을까? => Tôi thắc mắc không biết cô ấy khoảng bao nhiêu tuổi ? - 20 대입니다. => Tôi ở lứa tuổi hai mươi. - 20 대 초반입니다. => Tôi vừa qua độ tuổi hai mươi. - 20 대 후반입니다. => Tôi gần ba mươi tuổi. - 60 이 넘었습니다. => Tôi đã ngoài sáu mươi. - 지난 9월에 막 30살이 되었습니다. => Tôi được ba mươi tuổi hôm tháng chín vừa qua. - 그 애는 10살입니다. => Đứa trẻ lên mười. - 그는 팔십에 가깝습니다. => Ông ấy đã gần tám mươi. - 그녀는 겨우 열 일곱 살입니다. => Cô ấy chỉ mới mười bảy. - 동갑일 때, 나이 차이가 날 때 => Bằng tuổi nhau, chênh lệch tuổi tác - 저는 당신과 동갑이에요. => Tôi vừa bằng tuổi anh. - 저도 당신과 같이 20살이에요. => Tôi bằng tuổi anh, hai mươi. - 그들은 나이가 같아요. => Họ bằng tuổi nhau. - 우린 동갑이에요. => Chúng tôi cùng tuổi. - 남편은 저보다 두 살 연하입니다. => Chồng tôi kém tôi 2 tuổi. - 그는 저보다 세 살 위입니다.

=> Anh ấy lớn hơn tôi 3 tuổi.


Xem thêm: Học tiếng hàn online cho người mới bắt đầu

- 나이를 말하고 싶지 않아요. => Lẽ ra tôi không nên nói cho anh là tôi bao nhiêu tuổi - 몇 살처럼 보여요? => Tôi trông già độ bao nhiêu ? - 제가 몇 살인지 짐작해 보세요. => Hãy đoán thử xem tôi bao nhiêu ? - 미안합니다. 저는 평소에 남에게 나이를 말하지 않습니다. => Xin lỗi. Tôi thường không nói cho mọi người biết tuổi của mình. - 지난 10년 동안 내내 35살입니다. => Tôi 35 tuổi từ mười năm nay. - 나이와 다르게 보일 때 => Trông khác với tuổi - 당신은 나이와는 다르게 보여요. => Anh trông trẻ hơn tuổi của mình. - 그는 나이보다 늙어 보이네요. => Anh ấy trông già trước tuổi. - 그는 나이보다 젊어 보여요.

=> Anh ấy trông trẻ hơn tuổi.

Thực hành học nói tiếng hàn mỗi ngày

- 생일에 대하여 => Nói về ngày sinh - 언제 태어났습니까? => Anh sinh năm nào ? - 생일이 언제입니까? => Khi nào đến sinh nhật của anh ? - 무슨 띠지요? => Anh tuổi gì ? - 11 월 20일입니다. 당신은요? => Ngày 20 tháng 11. Khi nào đến ngày sinh của anh ? - 제 생일은 10월입니다. => Vào tháng 10. - 1982 년 11월 30일생입니다. => Tôi sinh ngày 30 tháng 11, 1982.

Hãy tham khảo các bài học tiếng Hàn giao tiếp khác mà trung tâm tiếng Hàn SOFL đã chia sẻ và áp dụng thử các cách học từ vựng hiệu quả mỗi ngày. Chúc các bạn thành công!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: [84-4] 62 921 082 Hoặc: [84-4] 0964 66 12 88

website : //trungtamtienghan.edu.vn/

Quay lại

Bản in

Học từ vựng tiếng hàn về chủ đề tuổi tác

Tuổi tác là một trong những chủ đề giao tiếp cơ bản nhất của người học tiếng Hàn. Nếu không nắm được những mẫu câu tiếng Hàn về tuổi tác cơ bản nhất thì bạn sẽ gặp khó khăn khi đàm thoại cuộc sống hàng ngày với người Hàn đấy!

1. Bạn bao nhiêu tuổi ? 

몇 살입니까? 

2. Bạn có thể vui lòng cho biết tuổi của bạn không ? 

나이를 말씀해 주시겠습니까? 

3. Xin lỗi nhưng bạn bao nhiêu tuổi vậy ? 

실례지만, 나이가 어떻게 되죠?

Nếu muốn trả lời về "lứa tuổi" bạn có thể đáp như sau :

4. Tôi ở lứa tuổi hai mươi. 

20 대입니다. 

5. Tôi đã ngoài sáu mươi tuổi. 

60 이 넘었습니다. 

6. Tôi vừa bằng tuổi anh. 

저는 당신과 동갑이에요.

7. Chúng tôi cùng tuổi. 

우린 동갑이에요. 

8. Anh trông trẻ hơn tuổi của mình. 

당신은 나이와는 다르게 보여요. 

9. Anh ấy trông già trước tuổi. 

그는 나이보다 늙어 보이네요. 

10. Anh ấy trông trẻ hơn tuổi. 

그는 나이보다 젊어 보여요. 
 

Kinh nghiệm học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả

11. Bạn sinh năm nào ? 

언제 태어났습니까? 

12. Khi nào đến sinh nhật của bạn ? 

생일이 언제입니까? 

13.Bạn tuổi gì ? 

무슨 띠지요? 

14. Tôi sinh ngày 28 tháng 12, 1995.

1995 년 12월 28일입니다.

Giờ thì bạn đã biết cách nói về tuổi tác trong tiếng Hàn rồi chứ? Hãy cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL học thêm nhiều mẫu câu thú vị và bổ ích khác nữa mỗi ngày nhé! Chúc các bạn học tốt!

Thông tin được cung cấp bởi: 

TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4:   Số 491B phố Nguyễn Văn Cừ phường Gia Thụy Long Biên Hà Nội

Email:  

Điện thoại: [84-4] 62 921 082 Hoặc: [84-4] 0964 66 12 88

Website : //trungtamtienghan.edu.vn/

Để có thể trang bị được hành trang tốt nhất thạo ngôn ngữ Hàn, bạn cần phải trải qua các tiết học với những bài sơ cấp đầu tiên. Đặc biệt là cách nói tuổi trong tiếng Hàn  Trong bài viết dưới đây, du học Hàn Quốc Thanh Giang sẽ hướng dẫn cụ thể - chi tiết về cách nói tuổi này nhé!

Tìm hiểu chung về cách nói tuổi trong tiếng Hàn

Môn học tiếng Hàn có thể nói là môn học khá trừu tượng và cần phải học bài bản. Nếu bạn đang có dự định đi du học Hàn, việc trau dồi và ôn luyện tiếng Hàn là điều cần thiết. Việc học cách nói tuổi trong tiếng Hàn là một vấn đề được các bạn quan tâm.

Bởi lẽ, với cấu trúc cụ thể và chi tiết, việc học cũng trở nên dễ dàng hơn. Mặt khác, việc nắm bắt rõ về cách nói tuổi sẽ rất hữu ích khi bạn ra trường, nhất là trong các cuộc phỏng vấn xin việc sau này. Một số điểm tiêu biểu bạn cần nắm được đó là:

>>> Câu giới thiệu về tuổi trong tiếng Hàn

Cũng giống như các câu từ khác, khi được hỏi giới thiệu về tuổi trong tiếng Hàn bạn sẽ cần sử dụng cấu trúc sau:

  • 저는 ..... 살입니다- [je-o-ne-un ..... sal-ib-ni-da]

Trong đó:

  • 저는: có nghĩa là tôi
  • 살입니다: tuổi.

>>> Cách tính tuổi tiếng Hàn

Hầu hết, các nước tính tuổi đều dựa vào âm lịch, trong đó có Hàn Quốc. Vào năm 1962, ở Hàn đã ban hành luật tính tuổi dựa trên hệ thống tuổi Quốc tế - tuổi dương lịch hay ngày ghi trong giấy khai sinh. Tuy vậy, cách tính tuổi truyền thống vẫn được người dân sử dụng.

Về công thức tính tuổi sẽ được tính như sau:

  • Tuổi Hàn Quốc= “Năm hiện tại” - “Năm sinh hay năm chào đời + 1.

Ví dụ cụ thể: Bé A sinh vào ngày 02/02/2012 đến ngày 02/02/2022, bé A sẽ được số tuổi là:

  • Số tuổi Hàn Quốc của bé A= 2022-2011+1=12 tuổi.

>>> Đơn vị đếm tuổi trong tiếng Hàn

Hiện nay, đơn vị đếm tuổi trong tiếng Hàn được dùng là: 살. Cách đếm tuổi sẽ như sau:

+ Trong đó, bạn cần chú ý sau:

  • Trường hợp đếm tuổi viết bằng số, số tuổi sẽ liền sát với đơn vị đếm tuổi.
  • Trường hợp đếm tuổi viết bằng chữ, số tuổi sẽ viết cách ra so với đơn vị đếm tuổi.

– Ví dụ cụ thể về cách viết:

14 tuổi trong tiếng Hàn sẽ được viết như sau:

– Ví dụ về cách đếm số: Đếm số tuổi từ 1 tuổi đến 5 tuổi bằng số sẽ là:

1살; 2살; 3살; 4살; 5살; 6살; 7살; 8살; 9살; 10살.

Cấu trúc câu về nói tuổi trong tiếng Hàn

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn khi bạn nắm rõ được cấu trúc câu. Các cấu trúc câu phổ biến về hỏi tuổi và trả lời tuổi như sau:

>>> Các cách hỏi tuổi trong tiếng Hàn

+ Cách 1: Sử dụng câu:몇 살이에요? 

Đây là câu nói mà bạn nên học thuộc đầu tiên. Bởi nó mang sắc thái bình thường, không quá thân mật suồng sã nhưng cũng không quá trang trọng.

Trong đó:

  • 몇 [từ để hỏi]: bao nhiêu, mấy
  • 살 [danh từ] tuổi
  • 이에요: đuôi câu mang sắc thái phổ thông, bình thường.

Tuy nhiên, nếu các bạn quá thân thiết, hoặc đối phương có vẻ nhỏ tuổi hơn bạn, bạn có thể sử dụng đuôi câu suồng sã hơn, đó là câu 몇 살이야?

+ Cách 2: Sử dụng câu 나이가 어떻게 되세요? 

Đây là cách nói lịch sự nhưng cũng được sử dụng phổ biến. Trong đó: 

  • 나이 [danh từ]: tuổi
  • 어떻게 [từ để hỏi]: ra sao, như thế nào

+ Cách 3: Sử dụng câu 연세가 어떻게 되세요? 

Đây là cách hỏi tuổi trang trọng, lịch sự dùng để hỏi người cao tuổi. Trong đó:

  • 연세 [danh từ] kính ngữ của 나이

>>> Các cách trả lời tuổi trong tiếng Hàn

Để trả lời cho những câu hỏi tuổi như này, chúng ta cũng có phản hồi đối phương theo cách lịch sự tương ứng như 저는 ..... 살입니다. Đây là cách nói phổ biến nhất mà bạn có thể dùng trong hầu khắc trường hợp. 

– Ngoài ra, trong một số trường hợp hy hữu, cụ thể là trong trường hợp nói trang trọng hoặc văn viết thì có thể dùng 세 thay cho 살. Chữ 세 thường dùng cho các số đếm Hán Hàn, ví dụ như 십오 세 [15 tuổi], 이십 세 [20 tuổi].

Bảng số đếm thuần Hàn để đếm tuổi

Để hiểu và nói được tuổi một cách dễ dàng, việc học thuộc số đếm cũng như đơn vị tuổi là điều cần thiết để tạo ra từ ghép hoàn chỉnh. Dưới đây là bảng số đếm Thuần Hàn mà bạn cần nắm được như sau:

1

2

3

4

5

하나

다섯

6

7

8

9

10

여섯

일곱

여돎

아홉

         

10

20

30

40

50

스물

서른

마흔

60

70

80

90

100

예순

일흔

여든

아흔

Trên đây là bảng số đếm thuần Hàn. Nhưng các trường hợp đặc biệt như 하나, 둘, 셋, 넷, 스물, nếu phía sau nó là danh từ [dưới dạng lượng từ, ví dụ là lượng từ chỉ “tuổi”], thì những số này sẽ được biến đổi thành 한, 두 세, 네.

Ví dụ cụ thể như: Năm nay tôi 21 tuổi, như vậy trong tiếng Hàn sẽ được nói là:

 올해 스물한 살입니다.

Thống kê một vài câu giao tiếp nói tuổi trong tiếng Hàn

Trong văn hóa Hàn Quốc, hỏi tuổi của đối phương, nhất là phụ nữ là việc kiêng kỵ. Các bạn hãy chỉ lựa lời hỏi tuổi của người đối diện khi người ấy và bạn có quan hệ gần gũi, hoặc hai bạn đang nói chuyện với nhau rất thoải mái.

Ngoài ra, trong trường hợp đi tuyển dụng, thì việc trả lời câu hỏi của nhà tuyển dụng là hết sức cần thiết. Một số câu giao tiếp nói tuổi thông dụng trong tiếng Hàn như sau:

  • 몇 살입니까?: bạn bao nhiêu tuổi?
  • 나이를 말씀해 주시겠습니까?: Có thể cho tôi biết tuổi của bạn được không?
  • 실례지만, 나이가 어떻게 되죠?: Xin phép cho tôi hỏi anh bao nhiêu tuổi rồi?
  • 그녀는 몇 살이나 됐을까?: không biết cô ấy bao nhiêu tuổi rồi?
  • 2002년이에요: có nghĩa là tôi sinh năm 2002
  • 30 대 초반입니다: tôi vừa qua độ tuổi ba mươi
  • 70 이 넘었습니다: tôi đã ngoài bảy mươi 
  • 그는 팔십에 가깝습니다: Bác ý đã gần tám mươi
  • 그녀는 겨우 열 일곱 살입니다: Cô ấy mới có 17 tuổi.

Bài viết trên đây, Thanh Giang đã hướng dẫn các bạn chi tiết về cách nói tuổi trong tiếng Hàn. Hy vọng rằng, các bạn sẽ sớm học thuộc được bảng số thuần Hàn này cũng như nắm được những thông tin cơ bản và các cấu trúc của nó để thuận tiện sử dụng trong cuộc sống hằng ngày nhé!

Video liên quan

Chủ Đề