Cách nói tăng giảm trong tiếng Trung
Tương tự những ngôn ngữ khác trên thế giới, trong học giao tiếp Tiếng Trung vẫn thường xuất hiện những câu nói giảm nói tránh để giảm đi tác động không mong muốn đối với người nghe. Sau đây là một vài cụm từ thông dụng: Xem tại danh mục: Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Hoa 1.贪杯 tānbēi: (Ham chén) Sâu rượu 2.油水 yóushuǐ: ( Nước mỡ) Thu nhập bất chính ( lậu) 3.离开了 líkāile: (đi xa rồi) Mất, chết 4.出事 Chūshì Xảy ra việc 5.有了 yǒule: (Có rồi) Có thai 6.吃双份饭 chī shuāng fèn fàn: ( Ăn hai suất cơm) Có thai 7.气色不好 qìsè bù hǎo:(Khí sắc không tốt) Ốm, có bệnh 8.衣服瘦了 yīfú shòule: ( quần áo chật rồi) Béo 9.发福 fāfú: ( Trông phúc hậu, phát tướng) Béo 10.苗条 miáotiáo: (Eo ót , thon thả) Gầy 11.耳背 ěrbèi: Nghễnh ngãng, lãng tai 12.洗手间 xǐshǒujiān: ( Phòng rửa tay) Nhà vệ sinh 13.轻松一下 qīngsōng yīxià: (Thư giãn một chút) Đi vệ sinh >> Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung chủ đề Kinh Doanh >> Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về Mua Sắm Trung tâm Tiếng Trung Newsky sưu tầm. _ Chúc các bạn học tốt!_
Tăng giảm tiếng Trung là 增 (zēng) và 减 (jiǎn) là từ đánh giá về số lượng, sự tăng giảm lời lãi trong kinh doanh, kinh tế hay đánh giá về mức độ nghiêm trọng về sức khỏe trong y học và đời sống. Một số từ vựng liên quan đến tăng giảm bằng tiếng Trung. 增加 (zēngjiā): Gia tăng. 增高 (zēnggāo): Tăng cao. 增产 (zēngchǎn): Lượng gia tăng. 增设 (zēngshè): Tăng thêm thiết bị. 增收 (zēngshōu): Tăng thu nhập. 增色 (zēngsè): Làm rạng rỡ, vẻ vang. 减产 (jiǎnchǎn): Giảm sản lượng. 减除 (jiǎn chú): Giảm bớt, giảm nhẹ. 减低 (jiǎndī): Giảm xuống, hạ thấp. 减肥 (jiǎnféi): Giảm béo, giảm kí. 减价 (jiǎn jià): Giảm giá. http://images.google.ca/url?q=https://saigonreview.net http://home.speedbit.com/r.aspx?u=https://saigonreview.net |