Cách tìm 3 điểm thẳng hàng trong không gian Oxyz

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 12 Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 12 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 3.1 trang 103 Sách bài tập Hình học 12: Trong không gian Oxyz cho ba vecto a = [2; −1; 2], b = [3; 0; 1], c = [−4; 1; −1]. Tìm tọa độ của các vecto mn biết rằng:

a] m = 3a − 2b + c

b] n = 2a + b + 4c

Lời giải:

a] m = [−4; −2; 3]

b] n = [−9; 2; 1]

Bài 3.2 trang 103 Sách bài tập Hình học 12: Trong không gian Oxyz cho vecto a = [1; −3; 4].

a] Tìm y0 và z0 để cho vecto b = [2; y0; z0] cùng phương với a

b] Tìm tọa độ của vecto c biết rằng ac ngược hướng và |c| = 2|a|

Lời giải:

a] Ta biết rằng ab cùng phương khi và chỉ khi a = kb với k là một số thực. Theo giả thiết ta có: b = [x0; y0; z0] với x0 = 2. Ta suy ra k = 1/2 nghĩa là l = x0/2

Do đó: −3 = y0/2 nên y0 = -6

4 = z0/2 nên z0 = 8

Vậy ta có b = [2; −6; 8]

b] Theo giả thiết ta có c = −2a

Do đó tọa độ của c là: c = [-2; 6; -8].

Lời giải:

Gọi M’, M’’, M’’’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm M trên các mặt phẳng [Oxy], [Oyz], [Ozx].

Ta có:

     • M’[x0; y0; 0]

     • M’’ [0; y0; z0]

     • M’’’[x0; 0; z0]

a] A = [1; 3; 1], B = [0; 1; 2], C = [0; 0; 1]

b] M = [1; 1; 1], N = [-4; 3; 1], P = [-9; 5; 1]

Hỏi bộ nào có ba điểm thẳng hàng?

Lời giải:

a] Ta có: AB = [−1; −2; 1]

AC = [−1; −3; 0]

Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vecto ABAC cùng phương, nghĩa là AB = kAC với k là một số thực.

Giả sử ta có AB = kAC

khi đó

Ta không tìm được số k nào thỏa mãn đồng thời cả ba đẳng thức trên. Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b] Ta có: MN = [−5; 2; 0] và MP = [−10; 4; 0]. Hai vecto MNMP thỏa mãn điều kiện: MN = kMP với k = k/2 nên ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Lời giải:

Điểm M thuộc mặt phẳng [Oxz] có tọa độ là [x; 0; z], cần phải tìm x và z. Ta có:

MA2 = [1 – x]2 + 1 + [1 – z]2

MB2 = [–1 – x]2 + 1 + z2

MC2 = [3 – x]2 + 1 + [–1 – z]2

Theo giả thiết M cách đều ba điểm A, B, C nên ta có MA2 = MB2 = MC2

Từ đó ta tính được

Lời giải:

a] Ta có: AC = AD + DC

BD = BC + CD

Do đó: AC + BD = AD + BCDC = –CD

b] Vì AB = AD + DBAD = AC + CD nên AB = AC + CD + DB

Do đó: 2AB = AC + AD + CD + 2DB

Vậy

a]
AB +
CD =
AD +
CB = 2
MN

b]
AB
CD =
AC
BD = 2
PQ

Lời giải:

a] Ta có MPNQ là hình bình hành vì

Do đó

hay

Mặt khác

Nên

Từ [1] và [2] ta có:

là đẳng thức cần chứng minh

b] Ta có:

Do đó:

Nên

Từ [3] và [4] ta suy ra

là đẳng thức cần chứng minh.

Bài 3.8 trang 103 Sách bài tập Hình học 12: Trong không gian cho ba vecto tùy ý a, b, c.

Gọi u = a − 2b, v = 3bc, w = 2 c − 3a.

Chứng tỏ rằng ba vecto u, v, w đồng phẳng.

Lời giải:

Muốn chứng tỏ rằng ba vecto u, v, w đồng phẳng ta cần tìm hai số thực p và q sao cho w = pu + qv.

Giả sử có w = pu + qv

2c – 3a = p[a – 2b] + q[3bc]

⇔ [3 + p]a + [3q − 2p]b − [q + 2]c =0 [1]

Vì ba vecto lấy tùy ý a, b, c nên đẳng thức [1] xảy ra khi và chỉ khi:

Như vậy ta có: w = −3u − 2v nên ba vecto u, v, w đồng phẳng.

Bài 3.9 trang 104 Sách bài tập Hình học 12: Trong không gian Oxyz cho một vecto a tùy ý khác vecto 0. Gọi α, β, γ là ba góc tạo bởi ba vecto đơn vị i, j, k trên ba trục Ox, Oy, Oz và vecto a. Chứng minh rằng: cos2α + cos2β + cos2γ = 1

Lời giải:

Gọi a0 là vecto đơn vị cùng hướng với vecto a

ta có

GọiOA0 = a0 và các điểm A1, A2, A3 theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của điểm A0 trên các trục Ox, Oy, Oz.

Khi đó ta có:

Ta có:

ta suy ra:

hay

OA0 = a0 mà |a0 | = 1 nên ta có: cos2α + cos2β + cos2γ = 1

a] Chứng minh hệ thức:

b] Từ hệ thức trên hãy suy ra định lí: “Nếu một hình tứ diện có hai cặp cạnh đối diện vuông góc với nhau thì cặp cạnh đối diện thứ ba cũng vuông góc với nhau.”

Lời giải:

a] Ta có

Lấy [1] + [2] + [3] ta có hệ thức cần chứng minh là:

b] Từ hệ thức trên ta suy ra định lí: “Nếu tứ diện ABCD có AB ⊥ CD, AC ⊥ DB, nghĩa là AB. CD = 0 và AC.DB = 0 thì AD. BC = 0 và do đó AD ⊥ BC.”

Bài 3.11 trang 104 Sách bài tập Hình học 12: Tính tích vô hướng của hai vecto a, b trong không gian với các tọa độ đã cho là:

a] a = [3; 0; −6], b = [2; −4; c]

b] a = [1; −5; 2], b = [4; 3; −5]

c] a = [0; √2; √3], b =[1; √3; −√2]

Lời giải:

a] a. b = 6[1 − c];

b] a. b = −21;

c] a. b = 0

a] A[4; -1; 1], B[2; 1; 0]

b] A[2; 3; 4], B[6; 0; 4]

Lời giải:

a] |AB| = 3

b] |AB| = 5

A[a; 0; 0], B[0; b; 0], C[0; 0; c]

Chứng minh rằng tam giác ABC có ba góc nhọn.

Lời giải:

Ta có: AB = [−a; b; 0] và AC = [−a; 0; c]

AB. AC = a2 > 0 nên góc ∠BAC là góc nhọn.

Lập luận tương tự ta chứng minh được các góc ∠B và ∠C cũng là góc nhọn.

a] Có tâm I[5; -3; 7] và có bán kính r = 2.

b] Có tâm là điểm C[4; -4; 2] và đi qua gốc tọa độ;

c] Đi qua điểm M[2; -1; -3] và có tâm C[3; -2; 1]

Lời giải:

a] [x – 5]2 + [y + 3]2 + [z – 7]2 = 4 ;

b] [x – 4]2 + [y + 4]2 + [z – 2]2 = 36;

c] [x – 3]2 + [y + 2]2 + [z – 1]2 = 18.

a] x2 + y20 + z2 – 6x + 2y – 16z – 26 = 0 ;

b] 2x2 + 2y2 + 2z2 + 8x – 4y – 12z – 100 = 0

Lời giải:

a] Tâm I[3; -1; 8], bán kính r = 10;

b] Tâm I[-2; 1; 3], bán kính r = 8.

Lời giải:

Phương trình mặt cầu [S] cần tìm có dạng: x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0.

A ∈ [S] nên ta có: 1 – 2a + d =0 [1]

B ∈ [S] nên ta có: 4 + 4b + d = 0 [2]

C ∈ [S] nên ta có: 16 – 8c + d = 0 [3]

D ∈ [S] nên ta có: d = 0 [4]

Giải hệ 4 phương trình trên ta có: d = 0, a = 1/2, b = −1,c = 2.

Vậy mặt cầu [S] cần tìm có phương trình là: x2 + y2 + z2 –x + 2y – 4z = 0

Phương trình mặt cầu [S] có thể viết dưới dạng:

Vậy mặt cầu [S] có tâm I[1/2; -1; 2] và có bán kính

Video liên quan

Chủ Đề