Cách viết chữ hoa lớp 2

Gi áo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thùy TrangSinh viên thực hiện : Phan Bảo TrâmGIÁO ÁN LỚP 2§Tuần 23:Tập viết:Chữ hoa TI.Mục tiêu:1.Kiến thức:- Viết chữ đúng chữ hoa T [3dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ].- Viết đúng từ ứng dụng Tây Trà [2 dòng chữ cỡ nhỏ] ; Thạch Bích [2 dòngchữ cỡ nhỏ ]; Câu ứng dụng :Tự phục vụ , tự quản [2 lần cỡ nhỏ].2. Kỹ năng :- Học sinh viết đều nét , rõ ràng , nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoasang chữ cái viết thường đứng liền sau.- Tư thế ngồi viết đúng.3. Thái độ:Rèn cho HS nhiều phẩm chất như tính cẩn thận , óc thẩm mĩ.II. Đồ dùng dạy – học:1.Giáo viên:-Mẫu chữ hoa T-Bảng phụ viết từ và cụm từ ứng dụng : Thạch Bích, Tây Trà, Tự phụcvụ, tự quản.2. Học sinh :- Bảng con , phấn , khăn lau.- Vở em luyện viết đúng ,viết đẹp lớp 2 tập 2.III.Phương pháp : Trực quan,vấn đáp, luyện tập, thực hành.VI. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: [40 phút]Hoạt động dạy của giáo viênHoạt động học của HSA.Ổn định tổ chức lớp: [ 1phút ]- Giáo viên kiểm tra sỉ số lớp- Giáo viên yêu cầu lớp hát mộtbài .B. Kiểm tra bài cũ :[ 4phút ]- Giáo viên yêu cầu học sinhnhắc lại bài cũ .-Giáo viên mời 2 học sinh lênbảng viết chữ S hoa, từ ứngdụng Sa Huỳnh.- Giáo viên nhận xét.C.Bài mới[ 33 phút ]1. Giới thiệu bài:[2 phút]-Giáo viên giới thiệu bài: Hômnay trong giờ Tập viết này, cácem sẽ tập viết chữ hoa T, cáctừ ứng dụng Tây Trà, ThạchBích, và cụm từ ứng dụng Tựphục vụ, tự quản.- Giáo viên ghi tựa bài lênbảng: chữ hoa T2. Hướng dẫn tập viết:* Hoạt động 1 : Hướng dẫnviết chữ cái T hoa:a]Hướng dẫn học sinhquan sát và nhận xét.*Hướng dẫn cách viết chữ Thoa cỡ vừa.-Giáo viên gắn mẫu chữ T hoacỡ vừa lên bảng lớp, yêu cầuhọc sinh quan sát và lần lượthỏi:+ Sau khi quan sát chữ mẫumột bạn cho cô biết chữ T hoacao mấy ô ly ?+ Chữ T hoa gồm mấy nét ? Đólà những nét nào?-Lớp trưởng trả lời-Học sinh thực hiện-Học sinh trả lời: Hôm trước lớphọc tập viết chữ hoa S.-Học sinh 1 viết chữ hoa S,Họcsinh 2 viết chữ Sa Huỳnh, cảlớp viết vào bảng con.-Học sinh lắng nghe.-Học sinh chú ý lắng nghe.- Học sinh nhắc lại tựa bài-Học sinh quan sát và lần lượttrả lời các câu hỏi:+ Chữ T hoa cao 5 ô ly+ Chữ T hoa bao gồm 1 nétviết liền , là kết hợp của 3 đó là: 2 nét cong trái và 1 nét lượnngang.-Học sinh vừa quan sát vừalắng nghe.-Giáo viên chỉ vào chữ T hoa -Học sinh quan sátmẫu và miêu tả : Chữ T hoacao 5 ô ly. Chữ T hoa gồm 1 -Học sinh theo dõi và chú ýnét viết liền là kết hợp của 3 lắng nghe.nét cơ bản : 2 nét cong trái vànét lượn ngang.Giáoviênviếtchữhoa cỡ vừa lên bảng lớp.- Giáo viên hướng dẫn cáchviết chữ T hoa: Điểm đặt bútnằm trên ĐKD5 và nằm giữaĐKN4 và ĐKN5, từ điểm này taviết nét cong trái [nhỏ], điểmdừng bút nằm trên ĐKN6 .Từđiểm dừng bút của nét 1, taviết tiếp nét lượn ngang từ tráisang phải. Điểm dừng bút củanét 2 nằm trên ĐKN6. Từ điểmdừng bút của nét 2, viết tiếpnét cong trái to, nét cong tráinày cắt nét lượn ngang tạothành một vòng xoắn nhỏ nằmdưới ĐKN6 rồi vòng xuốngdưới, cuối nét chữ vòng vàotrong, dừng bút trên ĐKN2.-Mời 1 học sinh lên bảng lớnviết, cả lớp viết vào bảng con.-Giáo viên gọi học sinh nhậnxét bài của bạn trên bảng.-Giáo viên nhận xét bài trênbảng lớp và bảng con.*Hướng dẫn viết chữ T hoa cỡnhỏ- Giáo viên chỉ vào chữ hoa Tcỡ nhỏ ở bảng phụ, yêu cầuhọc sinh quan sát và hỏi độcao .-Giáo viên hướng dẫn cách viếtchữ Thoa cỡ nhỏ và viết mẫu chữlên bảng .-Mời 1 học sinh lên bảng lớnviết, cả lớp viết vào bảng con.-Giáo viên gọi học sinh nhậnxét bài của bạn trên bảng.-Giáo viên nhận xét bài trênbảng lớp và bảng con.* Hoạt động 2: Hướng dẫn-Một học sinh lên bảng viết,cảlớp viết bảng con.-Hs nhận xét.-Học sinh lắng nghe.-Học sinh quan sát và trả lời :Chữ hoa T cỡ nhỏ có độ cao 2,5ô ly.-Học sinh theo dõi và ghi nhớquy trình viết chữ T hoa cỡnhỏ.-Một học sinh lên bảng viết,cảlớp viết bảng con.-Hs nhận xét.-Học sinh lắng nghe.-Học sinh đọc Tây Trà-Học sinh chú ý lắng nghe vàghi nhớ.viết các từ ứng dụng,:* Từ ứng dụng Tây Trà-Giáo viên yêu cầu học sinhđọc từ ứng dụng Tây Trà ởbảng phụ-Giáo viên lần lượt giải thích từứng dụng :Tây Trà là tên gọiriêng của một huyện miền núinằm ở phía tây bắc tỉnh QuảngNgãi.-Giáo viên lần lượt hỏi:+Từ Tây Trà có mấy chữ ? lànhững chữ nào?+ Nêu độ cao của các conchữ ?-Học sinh lần lượt trả lời:+ Từ Tây Trà có 2 chữ, gồm 2chữ, chữ Tây và chữ Trà+ chữ T hoa, chữ y cao 2,5,các chữ â, r, a cao 1 ô ly+Dấu huyền đặt trên chữ a.+ Khoảng cách giữa các cácchữ bằng thân của1 con chữ o.+Chữ T ở đầu mỗi âm tiết phảiviết hoa vì Tây Trà là tên riêngcủa một địa danh.-Học sinh lắng nghe.+ Cách đặt dấu thanh giữa các -Học sinh theo dõi.chữ?+ Khoảng cách giữa các các -Cả lớp viết bảng con.chữ như thế nào?+Chữ nào viết hoa ? Vì sao -Học sinh lắng nghe.phải viết hoa chữ cái đầu .-Học sinh đọc : Thạch Bích.-Giáo viên chốt ý:Vì Tây Trà làtên riêng của một địa danh -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.nên khi viết chúng ta phải viếthoa chữ cái đầu của các âmtiết tạo thành tên riêng .-Học sinh quan sát và lần lượt-Giáo viên viết mẫu từ :trả lời:+ Từ có Thạch Bích gồm 2 chữ- Giáo viên yêu cầu học sinh ghép lại với nhau, đó chữviết bảng con chữ Tây Trà.Thạch và chữ Bích- Giáo viên nhận xét.+ Chữ T hoa, chữ B hoa ,h cao*Từ ứng dụng Thạch Bích2,5 ,các chữ a, c, i cao 1 ô ly-Giáo viên yêu cầu học sinh +Dấu nặng đặt dưới chữ a, dấuđọc từ ứng dụng Thạch Bích ở sắc đặt trên chữ i.bảng phụ.+ Khoảng cách giữa các các-Giáo viên giải thích từ ứng chữ bằng thân của1 con chữ o.dụng :Thạch Bích là tên gọi +Chữ T ở đầu mỗi âm tiết phảiriêng chỉ một ngọn núi có viết hoa vì Tây Trà là tên riêngnguồn nước khoáng ngầm của của một địa danh.tỉnh Quảng Ngãi.+ Trong từ Thạch Bích thì chữ-Giáo viên lần lượt hỏi:Thạch có chứa chữ hôm nay+Từ Thạch Bích có mấy chữ ? chúng ta học.là những chữ nào?-Học sinh lắng nghe ghi nhớ.+ Nêu độ cao của các conchữ ?+ Cách đặt dấu thanh giữa cácchữ?-Cả lớp viết bảng con.+ Khoảng cách giữa các các -Học sinh nhận xét.chữ như thế nào?-Học sinh lắng nghe.+Chữ nào viết hoa ? Vì saophải viết hoa chữ cái đầu .+Chữ nào có chứa con chữhôm nay chúng ta học?-Giáo viên chốt ý: Cũng nhưTâyTrà,Thạch Bích là tên riêngcủa một địa danh nên khi viếtchúng ta phải viết hoa chữ cáiđầu của các âm tiết tạo thànhtên riêng.- Giáo viên yêu cầu học sinhviết bảng con chữ Thạch.- Giáo viên yêu cầu học sinhnhận xét.- Giáo viên nhận xét.* Hoạt động 3 :Hướng dẫnviết cụm từ ứng dụnga. Giới thiệu cụm từ ứngdụng : Tự phục vụ , tự quản- Giáo viên yêu cầu học sinhđọc cụm từ ứng dụng.- Giáo vên hỏi HS nghĩa củacụm từ : Tự phục vụ, tự quảnnghĩa là gì ?- Giáo viên nêu nghĩa: Tự phụcvụ , tự quản nghĩa là tự mìnhlàm , tự quản lý lấy công việccủa bản thân mà không có sựcan của người khác-Rút ra bài học : mỗi em phảitự làm những công việc màbản thân có thể làm được nhưtự làm bài tập, tập vệ sinh cá-Học sinh đọc : Tự phục vụ, tựquản.-Học sinh trả lời .- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.-Học sinh quan sát và lần lượttrả lời câu hỏi:+ Cụm từ Tự phục vụ, tự quảngồm có 5 chữ, là những chữTự, phục,vụ , tự, quản.+ Các chữ p, h, q có cùng độcao với chữ T hoa và cao 2,5 ôly.+Các chữ còn lại là chữ ư,u,a,ncao 1 ô ly.+Dấu nặng đặt dưới chữ ư,Dấu nặng đặt dưới u, dấu hỏiđặt trên chữ a.+ Khoảng cách giữa các cácchữ bằng thân của 1 con chữ o.+ Chữ Tự có chứa con chữ hômnhân,,,b. Quan sát và nhận xét:-Giáo viên yêu cầu học sinhquan sát bảng phụ .Giáo viênlần lượt hỏi :+ Bạn nào cho cô biết cụm từTự phục vụ , tự quản gồm cómấy chữ, là những chữ nào?+ Những chữ nào có cùng độcao với chữ T hoa và cao mấyli?+ Các chữ còn lại là nhữngchữ nào và cao mấy li?+ Hãy nêu vị trí các dấuthanh có trong cụm từ?+ Khoảng cách giữa các chữnhư thế nào ?+ Chữ nào có con chữ hômnay chúng ta học?c. Học sinh viết bảng con- Giáo viên yêu cầu HS viếtbảng vào bảng con chữ Tự.-Giáo viên yêu cầu học sinhnận xét.-Giáo viên nhận xét bảng concủa học sinh.* Hoạt động 4: Viết vở-Giáo viên yêu cầu học sinhnhắc tư thế ngồi viết.-Giáo viên yêu cầu học sinh mởvở Em luyện viết đúng viết đẹplớp 2 tập 2 và cho học sinh nêuyêu cầu nội dung cần viếttrong vở.-Yêu cầu học sinh viết vở.-Giáo viên theo dõi , sửa lỗi saicho học sinh.- Giáo viên nhận xét chungD. Củng cố - Dặn dò[ 2phút]-GV nhận xét tiết học.- Nhắc nhở học sinh về nhàhoàn thành bài viết cũng nhưphần viết chữ nghiêng trongnay học.-Cả lớp viết bảng con chữ Tự.-Học sinh nhận xét.-Học sinh lắng nghe.-Học sinh nhắc tư thế ngồi viết.-Học sinh quan sát vở rồi nêuyêu cầu nội dung cần viết.-Học sinh viết vào vở.- Học sinh lắng nghe.- Học sinh lắng nghe.- Học sinh lắng nghe.vở em luyện viết đúng , viếtđẹp 2 tập 2.-Xem trước bài tập viết chữ hoaU,Ư

Lớp 1, 2 là các lớp học nền tảng, định hình kiến thức và nét chữ cho trẻ nên cần sự kèm cặp của cha mẹ. Trước khi bước vào năm học mới, nhiều ba mẹ thường băn khoăn “Lớp 2 viết chữ mấy ô ly?” để mua vở phù hợp cho con. Với tư cách là đơn vị nghiên cứu sâu về chương trình học các cấp và đã sản xuất ra nhiều sản phẩm vở, Hồng Hà sẽ tư vấn cho các bậc phụ huynh vấn đề này trong bài viết sau.

1. Lớp 2 viết chữ mấy ô ly?

Theo quy định, học sinh từ lớp 2 trở lên cần viết chữ 1 ô ly. Đây cũng là kích thước viết chuẩn để học sinh viết câu hoàn chỉnh hoặc chép chính tả.

Chương trình học tập viết giúp học sinh củng cố, luyện viết chữ cái bằng cách chép chính tả, nghe và viết lại đoạn văn/đoạn thơ. Sử dụng vở ô ly giúp bé dễ dàng rèn luyện các loại chữ, cỡ chữ cũng như cách viết trên.

Hiện nay, có 2 loại vở ô ly là vở 4 ô ly và vở 5 ô ly. Học sinh lớp 2 nên viết vở 4 ô ly để tránh cho bé bị sai độ cao chữ khi kéo nét. Tuy nhiên, việc sử dụng vở nào còn tùy thuộc vào yêu cầu của giáo viên và nhà trường. Vì vậy, trước khi mua vở, phụ huynh nên hỏi trực tiếp giáo viên chủ nhiệm của bé để chọn mua đúng loại vở.

Lớp 2 viết chữ 1 ô ly là phù hợp và đúng theo quy định

2. 5 tiêu chí giúp học sinh lớp 2 viết chữ 1 ô ly đẹp

Trong chương trình lớp 2, cách viết chữ cũng không quá khác so với lớp 1. Chính vì vậy nếu con lên lớp 2 mà chữ viết chưa được đẹp, mẹ cần kiên nhẫn rèn cho con những kỹ năng viết cơ bản như sau: 

Lựa chọn bút viết chữ 1 ô ly: 

Tùy vào từng trường sẽ có quy định riêng về việc sử dụng loại bút cho việc luyện viết như bút lông kim [bút dạ kim], bút máy. Tuy nhiên, để viết chữ đẹp, cha mẹ nên cho bé sử dụng bút máy để viết chữ 1 ô ly. Bởi lớp 2 bé đã quen hơn với việc luyện viết, song nét chữ của bé cũng chưa thực sự cứng cáp để chuyển sang viết bút bi. 

Có 2 loại bút máy là bút máy nét thường và bút máy nét thanh nét đậm là lựa chọn tốt nhất cho bé giai đoạn này. 

Đảm bảo cách cầm bút chính xác

Sử dụng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa để cầm bút với lực vừa phải, không quá lỏng quá hoặc quá chặt. Đầu ngón trỏ đặt phía trên cổ bút, khoảng cách từ đầu ngón trỏ đến ngòi bút là 2cm. Đầu ngón cái giữ bên trái cổ bút. Ngón tay giữa để đầu cổ bút dựa vào. Bé cầm bút xuôi theo chiều ngồi và luôn giữ cho cổ tay thẳng. 

Bé chỉ nên sử dụng ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa để cầm bút viết

Bạn có thể tham khảo thêm video hướng dẫn cách cầm bút và tư thế ngồi đúng.

Điều chỉnh tư thế ngồi của trẻ: 

Phụ huynh hãy chỉnh cho bé ngồi ngay ngắn, vai thăng bằng, lưng thẳng và không tì ngực vào bàn. Đầu bé hơi cúi và nghiêng sang trái. Khoảng cách từ mắt đến vở là 25 – 30cm. 

Tay phải cầm bút. Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ cho trang viết không bị xê dịch. Hai chân để thoải mái, song song với nhau. Mắt nhìn thẳng vào nét chữ, không nhoài người, gò lưng, ngoẹo cổ khi viết.

Chú ý điểm đặt bút, lia bút: 

Mỗi chữ sẽ có điểm đặt bút và cách lia bút khác nhau. Do đó, cần chú ý vấn đề này nhằm đảm bảo các bé viết đúng và đẹp. 

  • Đặt bút: Đặt bút sao cho chiều dài bút với mặt giấy hợp thành một góc 45 độ. 
  • Rê bút: Bé cần nhấc bút lên đưa nhanh sang điểm đặt bút khác, giữa đầu bút và mặt giấy có một khoảng cách nhất định. Sử dụng các cơ cổ tay và ngón tay để đưa bút từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Cổ tay và cánh tay phối hợp hài hòa với nhau để dịch chuyển bút nhẹ nhàng theo chiều ngang. 

Nắm rõ kỹ thuật viết chữ nét thường và chữ nét thanh nét đậm:

Chữ nét thường và chữ nét thanh nét đậm được tạo nên bởi những loại bút máy chuyên dụng. Tuy nhiên, nếu nắm rõ các kỹ thuật viết, bé sẽ dễ dàng chinh phục nét chữ hơn. 

  • Đối với chữ nét thường: Các nét chữ đều nhau, không có sự chênh lệch về độ đậm/ nhạt hay nét to/ nhỏ. Bé cần viết đúng kỹ thuật của 3 nhóm chữ cơ bản.    
    • Nhóm 1 [i, u, ư, t, n, m, v, r]: Viết nét sổ có độ cao 1 ô ly trước rồi mới viết nét móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu cho đúng, thẳng.  
    • Nhóm 2 [l, b, h, k, y, p]: Viết nét sổ có độ cao 2.5 ô ly trước rồi mới viết nét khuyết. 
    • Nhóm 1 [o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, x, e, ê, s]: Chấm 4 điểm vuông góc đều nhau sau đó viết một nét cong tròn đều đi qua 4 chấm để tạo thành con chữ o. Các con chữ khác cũng viết tương tự. 
  • Đối với chữ nét thanh nét đậm: 
    • Kỹ thuật viết nét thanh: Ngòi bút để hơi nghiêng và hất nhẹ từ dưới lên trên. Nét chữ tạo ra sẽ có dáng thanh mảnh, mềm mại.
    • Kỹ thuật viết nét đậm: Ngòi bút để úp, xuôi theo chiều cầm bút của bé và viết từ trên xuống dưới một cách nhẹ nhàng. Tránh tỳ hay đè bút để nét chữ trông tự nhiên hơn.

Cách viết nét thẳng, nét cong, nét móc, nét khuyết cho lớp 2 viết chữ 1 ô ly

Khi viết chữ nét thanh nét đậm, cần đảm bảo các yếu tố kỹ thuật riêng

Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm các mẫu chữ viết 1 ô ly khác tại bài viết MẪU CHỮ 1 Ô LY hữu ích dành cho các bé

Dành thời gian kiên trì luyện tập mỗi ngày

Để đạt kết quả tốt nhất, ba mẹ nên nhắc bé luyện tập viết chữ thường xuyên, liên tục, khoảng 1 – 2 tiếng/ngày. Trong thời gian đầu, bố mẹ nên đồng hành cùng con nhằm giúp bé làm quen với việc luyện viết và hỗ trợ con ngay khi con gặp khó khăn. Sau đó, hãy để các con tự giác luyện chữ để rèn luyện sự tự lập

Nếu muốn biết rõ hơn về cách viết chữ 1 ô y dành cho trẻ, bạn có thể tham khảo thêm bài viết cách viết chữ 1 ô ly lớp 1 ĐƠN GIẢN, DỄ DÀNG.

3. Các loại vở ô ly Hồng Hà lớp 2 được yêu thích nhất

Ngoài câu hỏi lớp 2 viết chữ mấy ô ly thì các bậc phụ huynh cũng đặt thêm nhiều câu hỏi khác như trẻ lớp 2 cần bao nhiêu quyển vở khi mới bắt đầu vào năm học. 

Đối với học sinh lớp 2, số lượng vở ô ly cần chuẩn bị tối đa là 4, các bậc phụ huynh có thể tham khảo nội dung này dưới đây hoặc trong bài viết “Lớp 2 cần bao nhiêu quyển vở? 15 Mẫu vở Hồng Hà dành riêng cho lớp 2”.

Phụ huynh có thể chọn 1 trong 2 loại là vở 4 ô ly hoặc vở 5 ô ly của Hồng Hà cho con bao gồm: 

3.1. Lớp 2 sử dụng vở 4 ô ly để viết chữ

Loại tập viết chữ đẹp lớp 2 loại 4 ô ly Hồng Hà rất đa dạng về thiết kế, độ trắng, kích thước, số trang. Vở còn được thiết kế riêng cho từng vùng miền để đáp ứng được nhu cầu cũng như thói quen sử dụng của học sinh. 

3.1.1. Vở 4 ô ly khu vực phía Bắc

Những dòng vở 4 ô ly được ưa chuộng nhất tại khu vực phía Bắc của Hồng Hà bao gồm. 

Vở 4 ô ly 48 trang School Bạn Nhỏ [0509] 

  • Kích thước ô ly: [2.5 x 2.5]mm
  • Kích thước vở: [170 x 240]mm [±2mm]
  • Số trang: 48 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 90 - 92%ISO 
  • Giá: 10.000đ/quyển.

Lớp 2 viết chữ 1 ô ly thích hợp với vở School Bạn Nhỏ 4 ô ly 48 trang có thiết kế bìa sinh động

Vở 4 ô ly 48 trang School Bạn Nhỏ Plus [0509P] 

  • Kích thước ô ly: [2.5 x 2.5]mm
  • Kích thước vở: [170 x 240]mm [±2mm]
  • Số trang: 48 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 92%ISO
  • Giá: 10.000đ/quyển.

Hình ảnh những con vật ngộ nghĩnh giúp bé có hứng thú hơn khi học 

Vở 4 ô ly 48 trang School Trạng Nguyên [0555]

Sản phẩm được bình chọn là Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích năm 2017

  • Kích thước ô ly: [2.5 x 2.5]mm
  • Kích thước vở: [170 x 240]mm [±2mm]
  • Số trang: 48 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 82 - 84%ISO 
  • Giá: 9.600đ

Vở 4 ô ly 48 trang School Trạng Nguyên có độ trắng tự nhiên, giúp lớp 2 viết chữ 1 ô ly chống mỏi mắt

Vở ô ly 80 trang School Gabu [0549]

  • Kích thước ô ly: [2.5 x 2.5]mm
  • Kích thước vở: [170 x 240]mm [±2mm]
  • Số trang: 80 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 82 - 84%ISO
  • Giá: 13.000đ 

Vở ô ly 80 trang School Gabu phù hợp với các môn cần ghi chép nhiều như Toán, tiếng Việt 

3.1.2. Vở ô ly khu vực phía Nam

Bên cạnh dòng vở 4 ô ly dành cho miền Bắc, Hồng Hà còn sản xuất xuất riêng vở 4 ô ly hoặc 4 ly ngang dành cho miền Nam. Dưới đây là một vài mẫu tiêu biểu mà ba mẹ có thể tham khảo để lựa chọn cho con: 

Vở 4 ô ly 96 trang Class Ami [0371]

  • Kích thước ô ly: [2 x 2]mm
  • Kích thước vở: [156 x 205]mm [±2mm]
  • Số trang: 96 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 90 - 92%ISO
  • Giá: 10.500đ

Vở 4 ô ly 96 trang Class Ami thiết kế bìa có hình ảnh bắt mắt tạo hứng thú cho bé trong quá trình học tập

Vở 4 ô ly 96 trang Class Zoo [0396] 

  • Kích thước ô ly: [2 x 2]mm
  • Kích thước vở: 156mm x 205mm [±2mm]
  • Số trang: 96 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 90 - 92%ISO 
  • Giá: 8.000đ

Vở có độ trắng nằm trong khoảng 90 - 92% ISO, bìa vở sinh động với hình các loài thú quen thuộc

3.2. Lớp 2 sử dụng vở 5 ô ly để viết chữ

Tương tự như vở 4 ô ly, vở luyện viết chữ đẹp lớp 2 loại 5 ô ly của Hồng Hà cũng rất đa dạng về mẫu mã, được chia theo từng vùng miền, đảm bảo sự phù hợp với phương pháp học tập của bé.

Tham khảo thêm: Vở 5 ô ly dùng cho lớp mấy? Top 7 vở 5 ô ly được yêu thích nhất tại Hồng Hà

3.2.1. Vở 5 ô ly khu vực phía Bắc

Một số vở 5 ô ly khu vực phía Bắc có thể kể đến như:

Vở 5 ô ly 48 trang School Bạn Nhỏ Plus [0550]

  • Kích thước ô ly: [2.5 x 2.5]mm
  • Kích thước vở: [170 x 240]mm [±2mm]
  • Số trang: 48 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 90 - 92%ISO
  • Giá: 10.000đ

Lớp 2 viết chữ 1 ô ly thích hợp với vở 5 ô ly 48 trang School Bạn Nhỏ Plus

Vở 5 ô ly 80 trang School Sóc Nhỏ Plus [0551]

  • Kích thước ô ly: [2.5 x 2.5]mm
  • Kích thước vở: [170 x 240]mm [±2mm]
  • Số trang: 80 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 90 - 92%ISO
  • Giá: 14.500đ

Nhãn vở được đặt sẵn tại bìa vở giúp bé ghi lại thông tin cá nhân 

3.2.2. Vở 5 ô ly khu vực phía Nam

Vở 5 ô ly khu vực phía Nam có ít mẫu mã hơn. Trong đó, mẫu vở nổi bật nhất là vở 5 ô ly 96 trang Class Ami [0372].

vở 5 ô ly 96 trang Class Ami [0372].

  • Kích thước ô ly: [2 x 2]mm
  • Kích thước vở: [156 x 205]mm [±2mm]
  • Số trang: 96 trang [không bao gồm bìa]
  • Độ trắng: 90 - 92%ISO
  • Giá: 10.500đ

Bìa vở 5 ô ly 96 trang Class Ami tái hiện lại quá trình học tập của bé qua lăng kính ngộ nghĩnh, đáng yêu

Sau khi đọc bài viết này, hy vọng rằng các bậc phụ huynh đã có đáp án cho vấn đề lớp 2 viết chữ mấy ô ly. Từ đó, giúp bạn đồng hành cùng con trong những giai đoạn đầu của bậc tiểu học. Nếu muốn tìm mua vở ô ly chất lượng cho bé, phụ huynh có thể mua theo các hình thức sau: 

Video liên quan

Chủ Đề