Cách xác định vị trí 1 vị trí 2

CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI HÀ NỘI?

Câu hỏi: Chào Luật sư! Gia đình em có diện tích đất 80m2 nằm trong ngõ ở nội thành Hà Nội. Hiện nay em đang muốn làm thủ tục để xin cấp sổ đỏ cho thửa đất này nên Luật sư có thể chỉ cho em cách xác định vị trí đất ở đô thị để em có thể ước tính chi phí làm sổ được không ạ?

Trả lời: Chào em! Chúng tôi xin được giải đáp thắc mắc của em như sau.

Thứ nhất, về nguyên tắc chung khi xác định vị trí đất ở đô thị:

Hiện nay theo quy định của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT thì việc xác định vị trí đất ở đô thị được thực hiện theo quy định sau:

Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

a] Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

b] Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Thứ hai, quy định của UBND thành phố Hà Nội về cách xác định vị trí đất:

Theo quyết định của UBND thành phố Hà Nội thì việc xác định vị trí đất ở đô thị sẽ được thực hiện theo các nguyên tắc và quy định dước đây:

1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

2. Cách xác định vị trí đất ở đô thị.

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm đất;

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm [sau đây gọi chung là ngõ] có mặt cắt ngõ nhỏ nhất [tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất] từ 3,5 m trở lên.

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất [tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất] từ 2 m đến dưới 3,5 m.

- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất [tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất] dưới 2 m.

c] Đối với các thửa đất của một chủ sử dụng tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

d] Đối với các thửa đất của chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của Bảng số 5, 6 và vị trí 2, vị trí 3 của Bảng số 7, 8 thuộc các khu dân cư cũ, không nằm trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, không nằm trong cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cách hè đường, phố [theo chiều sâu của ngõ] được xem xét giảm giá như sau:

- Cách hè đường, phố từ 200 m đến 300 m: giảm 5% so với giá đất quy định;

- Cách hè đường, phố trên 300 m đến 400 m: giảm 10% so với giá đất quy định;

- Cách hè đường, phố trên 400 m đến 500 m: giảm 15% so với giá đất quy định;

- Cách hè đường, phố trên 500 m đến 1000 m: giảm 20% so với giá đất quy định;

- Cách hè đường, phố trên 1000 m: áp dụng bảng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại Bảng số 9.

đ] Đối với thửa đất của một chủ sử dụng có chiều sâu tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong bảng giá hoặc ngõ được chia các lớp để tính giá như sau:

- Lớp 1: tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong bảng giá hoặc ngõ đến 100 m, tính bằng 100% mức giá quy định;

- Lớp 2: tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong bảng giá hoặc ngõ từ trên 100 m đến 200 m, giảm 10% so với giá đất của lớp 1;

- Lớp 3: tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong bảng giá hoặc ngõ từ trên 200 m đến 300 m giảm 20% so với giá đất của lớp 1;

- Lớp 4: tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong bảng giá hoặc ngõ từ trên 300 m giảm 30% so với giá đất của lớp 1.

Trên đây là quy định về cách xác định vị trí đất ở đô thị tại Hà Nội. Em có thể đối chiếu với thông tin thửa đất của mình để xác định được vị trí cụ thể của thửa đất. Trường hợp có vướng mắc có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ xác định vị trí và giá đất.

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI - CÔNG TY LUẬT HÙNG BÁCH

Địa chỉ:Số 36/126 Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội

Hotline:1900 6194

Email:

Video liên quan

Chủ Đề