Cấu trúc so sánh càng ngày càng

So sánh là một cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. Trong đó còn có nhiều dạng biến thể quan trọng như so sánh bằng, so sánh nhất, so sánh kép [ so sánh “ ngày càng ” và so sánh “ càng càng ” ]. Chúng được vận dụng khá phổ cập trong IELTS. Nào, cùng Etrain khám phá xem cấu trúc so sánh “ càng … càng ” là gì và được sử dụng như thế nào .

Định nghĩa và cách dùng

So sánh kép hay còn gọi là Double Comparatives được dùng khi muốn nói về người hay vật nào đó diễn ra sự đổi khác và sự biến hóa này cũng đồng thời ảnh hưởng tác động đến người hay vật khác .So sánh kép có hai dạng : “ Càng … càng … [ the more … the more ] ” và “ Càng ngày càng [ more and more … ] ”

“Càng…càng” diễn tả mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả, diễn tả sự tăng hoặc giảm của sự vật, hiện tượng.

Cấu trúc so sánh kép

Nhắc lại một số điểm cơ bản trong cấu trúc so sánh hơn

  • Tính từ ngắn [short adjective]:Là những tính từ có 1 âm tiết .

Ex : longer, shorter, taller …

  • Tính từ dài [long adjective]:Là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên .

Ex : more handsome, more wonderful, more intelligent …

Những tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “ y ” được xem là tính từ ngắn. [ happier, crazier, lazier … ]Những tính từ “ bất quy tắc ”

Adjective Comparative
good / well better
bad worse
little less
much / many more
old older / elder
far farther / further

Các công thức so sánh càng … càng…

Hai tính từ hoặc trạng từ được sử dụng trong hai vế sẽ quyết định hành động ý nghĩa và cấu trúc của câu .

  • Đối với cặp tính từ cùng là tính từ ngắn:

the + short adj. / adv. – er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

Ex: The harder you work, the better you receive.

  • Đối với cặp tính từ cùng là tính từ dài:

the more + long adj / adv + S + V, the more + long adj / adv + S + V

Ex: The more intelligent he is, the more arrogant he becomes.

  • Đối với cặp tính từ một là tính từ ngắn – một tính từ dài:

the + short adj / adv-er + S + V, the more + long adj / adv + S + Vhoặcthe more + long adj / adv + S + V, the + short adj / adv-er + S + V

Ex: The hotter it is, the more uncomfortable I feel.

  • Đối với trường hợp “the more + Danh từ”:Trong trường hợp này, theo sau “ the more ” không phải là một tính từ dài mà lại là một danh từ [ Noun ] hoặc một cụm danh từ [ Noun phrase ] nhằm mục đích nhấn mạnh vấn đề chúng. “ more ” sẽ đóng vai trò là tính từ [ dạng so sánh hơn của many so với danh từ đếm được và much so với danh từ không đếm được ] .

the more + Noun / Noun phrase + S + V, the more + Noun / Noun phrase + S + V

Ex: The more money he has, the more charity he does.

The more + S + V, the more + S + V

Ex: The more she travels, the more she learns.

  • The less/ the fewer: Thay vì diễn đạt sự tăng lên, ta hoàn toàn có thể miêu tả sự giảm đi hoặc ít đi của vấn đề. Vì thế, trường hợp này sẽ không dùng “ the more ” mà dùng “ the less ” khi theo sau nó là danh từ không đếm được và “ the fewer ” khi theo sau nó là danh từ đếm được. Công thức tựa như như những công thức “ the more ” .

Ex: The less effort you do, the less success you get.

So sánh “càng ngày càng”

Cũng là một dạng của so sánh kép, “ ngày càng ” được sử dụng để miêu tả vấn đề, sự vật ngày càng tăng trưởng [ tăng càng tăng, giảm càng giảm ] về số lượng hay chất lượng, đặc thù .

S + V + short adj / adv-er and short adj / adv-er

Ex: Because of the greenhouse effect, it is getting hotter and hotter.

S + V + more and more + long adj / adv

Ex: Thanks to many modern inventions nowadays, our life is becoming more and more convenient.

Mời xem thêm: Tài liệu cung cấp IELTS miễn phí từ tuhocielts.vn

Cấu trúc càng càng được sử dụng trong Ielts writing task 2 như thế nào?

Để nâng điểm trong phần thi Ielts Writing task 2, bạn cần chú ý quan tâm những điểm sau :

  • Hạn chế tối đa sử dụng cấu trúc so sánh dạng cơ bản, thay vào đó hãy sử dụng những cấu trúc so sánh nâng cao như cấu trúc càng … càng … sẽ giúp lời văn được tự nhiên hơn .
  • Chắc chắn rằng mình đã vận dụng đúng chuẩn dạng tính từ và trạng từ. Tuyệt đối không gây mất điểm khi sai những lỗi ngữ pháp sơ đẳng như “ tính từ ngắn, dài hoặc sai sự hòa hợp giữa động từ và tính từ / trạng từ .
  • Tính từ và trạng từ dài thường được sử dụng trong cấu trúc này ở những bài thi Ielts .
  • Hãy sử dụng đa dạng thêm các cấu trúc khác nữa, tránh lặp lại một cấu trúc nhiều lần. Đoạn văn của bạn sẽ “lủng củng” và bị đánh giá là “thiếu sáng tạo”.
  • Sử dụng những tính từ/ trạng từ bất quy tắc.
  • Kết hợp các dạng so sánh kép với nhau, không nhất thiết áp dụng rập khuôn một công thức. Chẳng hạn, vế 1 dùng the more + clause, vế 2 dùng the more + adj.
    Ex: The more he drinks, the more conscious he is.
  • Sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp thể hiện sự am hiểu cũng như câu văn sẽ trở nên “native” hơn.
  • All the better [ nghĩa là : càng tốt hơn ]
  • None the more long adj hoặc None the short adj-er…[chẳng…chút nào]
  • Not…any the more long adj hoặc not…any the short adj-er… [chẳng…hơn chút nào cả].

Nguồn: Etrain

5

/

Xem thêm: [ĐÚNG] Hồ nước mặn thường có ở những nơi: – Top Tài Liệu

5 [ 1 bầu chọn ]

Cấu trúc Càng…càng là một phần ngữ pháp hay và khó trong tiếng Anh phổ thông. Về bản chất, đó là dạng so sánh tăng tiến, nằm trong phần kiến thức về cấu trúc so sánh. Bạn đã nắm chắc những kiến thức này chưa? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết tường tận về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh đến với các bạn nhé!

Cấu trúc so sánh Càng…càng

Để học được cấu trúc so sánh Càng…càng, trước tiên chúng ta cần biết cách phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh.

Tính từ được chia làm 2 loại: tính từ ngắn và tính từ dài

  • Là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: hot, cold, small, big,…
  • Là tính từ có 2 âm tiết có đuôi là: y[happy] , ow[ shallow], le[humble], er[clever], et[quiet]
  • Là những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên [modern, famous, polite,…]
  • Những tính từ có 3 âm tiết trở lên [interesting, popular, expensive,…]

Tương tự như tính từ, ta cũng có thể chia trạng từ trong tiếng Anh ra thành 2 loại: Trạng từ ngắn và trạng từ dài

Trạng từ ngắn là những trạng từ có 1 âm tiết. [Ví dụ: hard, fast, late,…]

Trạng từ dài là những trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên. [Ví dụ: quickly, carefully, early,…]

Tính từ/ Trạng từ

Dạng so sánh hơnDạng so sánh nhất

Good/ Well

BetterThe best

Bad/ Badly

Worse

The worst

LittleLess

The least

Much/ Many

MoreThe most

Far [chỉ khoảng cách vật lý]

FartherThe farthest
Far [chỉ khoảng cách không gian, thời gian, mức độFurther

The furthest

Old [So sánh số tuổi]Older

The oldest

Old [So sánh vai vế]Elder

The eldest

Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc Càng…càng để nói về hai sự vật [sự việc] thay đổi cùng cấp độ. Do vậy, cấu trúc này còn có tên khác là cấu trúc so sánh tăng tiến.

Ví dụ: The harder you try, the better the result you will receive. / [Bạn càng cố gắng nhiều, bạn càng nhận được kết quả tốt.]

The + tính từ/ trạng từ ngắn + er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V

The older he becomes, the higher his income is. / [Ông ấy càng già đi, thu nhập của ông ấy càng cao hơn.]

The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

The more beautiful the picture is, the more expensive it is. / [Bức tranh càng đẹp thì càng đắt tiền. ]

The + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

 The thinner she was, the more serious her illness became. / [Cô ấy càng gầy đi, bệnh tình của cô ấy càng nghiêm trọng hơn.]

The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V The more + N + S +V, the more + N + S +V  The more + S + V, the more + S + V

The more you overthink, the more you get stressed. / [Bạn càng nghĩ nhiều, bạn sẽ càng căng thẳng.]

Sau khi đọc xong những cấu trúc vừa rồi, có phải bạn còn đang hơi rối não không? Chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ôn lại nhé!

1. The younger you are, _______ it is to learn.

A. easier

B. you are easier

C. the easier

D. the easy

2. __________the sun is, ________the shadow is.

A. the higher / the low

B. The more high / the more low

C. The higher / the lower

D. the more higher / the more lower

3. The joke is good. The laughter is loud.

A. The best the joke is, the louder the laughter is.

B. The better the joke is, the louder the laughter.

C. The better the joke, the louder the laughter is.

D. The better the joke is, the louder the laughter is.

4. The children are excited with the difficult games.

A. The more difficult the games, the more excited the children are.

B. The more difficult the games are, the more excited the children are.

C. The more difficult the games are, the more excited the children is.

D. The more difficult the game is, the more excited the children are.

5. The growth in the economy makes people’s living conditions better.

A. The more the economy grows, the better people’s living conditions are.

B. The better the economy grows, the better people’s living conditions are.

C. The more the economy grows, the more people’s living conditions are.

D. The more the economy is, the better people’s living conditions are.

Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh mà //vuihoctienganh.vn/ đã tìm tòi và tổng hợp được. Bạn đừng quên ôn tập chăm chỉ và vận dụng chúng thường xuyên trong quá trình học của mình nhé. Chúc bạn học tốt và thành công!

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề