30 314 KB 2 83
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 30 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 1/30 BÀI 2. CẤU TRÚC CỦA HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
NỘI DUNG
‰ CÁC CẤU THÀNH CỦA HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH
‰ THÀNH PHẦN QUẢN LÝ DỮ LIỆU
‰ THÀNH PHẦN QUẢN LÝ MÔ HÌNH PHẦN 1. CÁC CẤU THÀNH CỦA HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH
NỘI DUNG
• Tổng quan về hệ hỗ trợ quyết định
• Năng lực của hệ hỗ trợ quyết định
• Các thành phần của hệ hỗ trợ quyết định
• Phân loại hệ hỗ trợ quyết định theo kết xuất hệ thống
• Năng lực của hệ hỗ trợ quyết định theo cấu trúc thành phần
TỔNG QUAN VỀ HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH
Các định nghĩa trước đây của HHTQĐ nhấn mạnh vào khả năng hỗ trợ các nhà ra quyết
định quản lý trong các tình huống nửa cấu trúc. Như vậy, HHTQĐ có ý nghĩa là một bổ
trợ cho các nhà quản lý nhằm mở rộng năng lực nhưng không thay thế khả năng phân xử
của họ. Tình huống ở đây là cần đến các phân xử của các nhà quản lý hay các quyết định
không hoàn toàn được giải quyết thông qua các giải thuật chặt chẽ.
Thông thường các HHTQĐ sẽ là các hệ thông tin máy tính hóa, có giao tiếp đồ họa và
làm việc ở chế độ tương tác trên các mạng máy tính.
Các khái niệm cơ sở của các định nghĩa HHTQĐ
Nguồn
Gorry & Scott-Morton [1971]
Little [1970]
Alter [1980]
Moore & Chang [1980]
Bonezek et al [1989]
Keen [1980] Khái niệm cơ sở
Kiểu của bài toán, chức năng hệ thống
Chức năng hệ thống, đặc điểm giao tiếp
Mục tiêu hệ thống, khuôn mẫu sử dụng
Năng lực hệ thống, khuôn mẫu sử dụng
Thành phần hệ thống
Quá trình phát triển Cơ sở của các định nghĩa về HHTQĐ thay đổi từ nhận thức HHTQĐ làm gì [thí dụ, hỗ
trợ ra quyết định trong các bài toán phi cấu trúc] cho đến cách thức đạt được các mục tiêu
của HHTQĐ [các thành phần yêu cầu, khuôn mẫu sử dụng, quá trình phát triển ..]
Các giải thích:
Little [1970]: HHTQĐ là tập các thủ tục dựa vào các mô hình để xử lý dữ liệu và phán
xét nhằm trợ giúp các nhà ra quyết định. Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 2/30 Alter [1980]: định nghĩa HHTQĐ bằng cách tương phản với các hệ xử lý dữ liệu điện tử
theo 5 thứ nguyên như bảng sau:
Thứ nguyên
Cách dùng
Người dùng
Mục tiêu
Thời gian
Đặc trưng HHTQĐ
Tích cực
Quản lý
Hiệu dụng
Hiện tại, tương lai
Linh hoạt Hệ xử lý dữ liệu điện tử
[EDP]
Thụ động
Thư ký
Hiệu quả
Quá khứ
Kiên định Moore & Chang [1980] cho rằng tính cấu trúc trong các định nghĩa trước đây không thật
sự có ý nghĩa vì rằng bài toán mô tả là có cấu trúc hay phi cấu trúc chỉ tương ứng theo
người ra quyết định/tình huống cụ thể. Vì vậy, nên định nghĩa HHTQĐ như là hệ thống
hỗ trợ các mô hình quyết định và phân tích dữ liệu tùy biến, được sử dụng ở các khoảng
thời gian bất kỳ, không hoạch định trước.
Bonezek et al [1980] cho rằng HHTQĐ là một hệ máy tính gồm 3 thành phần tương tác
với nhau: hệ thống ngôn ngữ [cơ chế để giao tiếp giữa người dùng và các thành phần
khác], hệ kiến thức [kho lưu chứa các kiến thức của lĩnh vực đang xét dưới dạng dữ liệu
hay thủ tục] và hệ xử lý vấn đề [liên kết giữa 2 thành phần kia, chứa một hay nhiều năng
lực xử lý vấn đề tổng quát cần để ra quyết định]
Keen [1980] áp dụng thuật ngữ HHTQĐ cho các tình huống ở đó hệ thống cuối cùng chỉ
có thể được xây dựng bằng một quá trình thích nghi về học tập và tiến hóa. Vì vậy,
HHTQĐ là sản phẩm của quá trình phát triển ở đó người dùng hệ thống, người xây dựng
hệ thống và bản thân hệ thống có khả năng ảnh hưởng lên nhau gây ra một tiến hóa và
khuôn mẫu sử dụng. Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 3/30 NĂNG LỰC CỦA HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH Tích hợp và nối kết
WEB [14] Bài toán nửa cấu trúc
[1] Truy đạt dữ liệu [13] Cho nhóm & cá nhân
[3] Mô hình hóa & phân
tích [12] Quyết định liên
thuộc/tuần tự [4]
Hệ hỗ trợ
quyết định Người dùng cuối cùng
dễ dàng xây dựng [11] Yếu tố con người là
quyết định [10] Hiệu dụng chứ không
phải hiệu quả [9] Cho các nhà quản lý
các cấp [2] Hỗ trợ tìm kiếm, thiết
kế, chọn lựa [5] Hỗ trợ các dạng phong
cách và quá trình [6] Dễ dùng, có tính
tương tác [8] Có tính thích nghi và
linh hoạt [7] 1. HHTQĐ cơ bản hỗ trợ các nhà ra quyết định trong các tình huống nửa cấu trúc và
phi cấu trúc bằng cách kết hợp phán xử của con người và xử lý thông tin bằng
máy tính. Các bài toán như vậy không thể/không thuận tiện giải quyết được chỉ
bằng các công cụ máy tính hóa hay các phương pháp định lượng
2. Phù hợp cho các cấp quản lý khác nhau từ cao đến thấp
3. Phù hợp cho cá nhân lẫn nhóm. Các bài toán ít có tính cấu trúc thường liên đới
đến nhiều cá nhân ở các đơn vị chức năng hay mức tổ chức khác nhau cũng như ở
các tổ chức khác
4. Hỗ trợ cho các quyết định tuần tự, liên thuộc, được đưa ra một lần, vài lần hay lặp
lại
5. Hỗ trợ cho các giai đoạn của quá trình ra quyết định: tìm hiểu, thiết kế, lựa chọn
và hiện thực
6. Phù hợp cho một số các phong cách và quá trình ra quyết định Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 4/30 7. Có thể tiến hóa theo thời gian. Người dùng có thể thêm, bỏ, kết hợp, thay đổi các
phần tử cơ bản của hệ thống
8. Dễ dùng và thân thiện với người dùng
9. Nhằm vào nâng cao tính hiệu dụng của quyết định [chính xác, thời gian tính, chất
lượng] thay vì là tính hiệu quả [giá phí của việc ra quyết định]
10. Người ra quyết định kiểm soát toàn bộ các bước của quá trình ra quyết định,
HHTQĐ chỉ trợ giúp, không thay thế người ra quyết định
11. Người dùng cuối cùng có thể tự kiến tạo và sửa đổi các hệ thống nhỏ và đơn giản
12. Thường dùng mô hình để phân tích các tình huống ra quyết định
13. Cung ứng các truy đạt dữ liệu từ nhiều nguồn, dạng thức và kiểu khác nhau
14. Có thể dùng như một công cụ độc lập hay kết hợp với các HHTQĐ/ứng dụng
khác, dùng đơn lẻ hay trên một mạng lưới máy tính [intranet, extranet] bất kỳ với
công nghệ WEB
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH Dữ liệu: trong
và ngoài Các hệ thống máy
tính khác Quản lý
dữ liệu Quản lý mô hình Internet, intranet và
extranet Các mô hình ngoài Các phân hệ dựa
trên kiến thức
Phân hệ giao diện
người dùng Cơ sở kiến
thức tổ chức Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Nhà quản lý [người
dùng] Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 5/30 Phân hệ quản lý dữ liệu gồm một cơ sở dữ liệu [database] chứa các dữ liệu cần thiết của
tình huống và được quản lý bởi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu [DBMS – data base
management system]. Phân hệ này có thể được kết nối với nhà kho dữ liệu của tổ chức
[data warehouse] – là kho chứa dữ liệu của tổ chức có liên đới đến vấn đề ra quyết định.
Phân hệ quản lý mô hình còn được gọi là hệ quản trị cơ sở mô hình [MBMS – model
base management system] là gói phần mềm gồm các thành phần về thống kê, tài chánh,
khoa học quản lý hay các phương pháp định lượng nhằm trang bị cho hệ thống năng lực
phân tích; cũng có thể có các ngôn ngữ mô hình hóa ở đây. Thành phần này có thể kết nối
với các kho chứa mô hình của tổ chức hay ở bên ngoài nào khác.
Phân hệ quản lý dựa vào kiến thức có thể hỗ trợ các phân hệ khác hay hoạt động độc lập
nhằm đưa ra tính thông minh của quyết định đưa ra. Nó cũng có thể được kết nối với các
kho kiến thức khác của tổ chức.
Phân hệ giao diện người dùng giúp người sử dụng giao tiếp với và ra lệnh cho hệ thống.
Các thành phần vừa kể trên tạo nên HHTQĐ, có thể kết nối với intranet/extranet của tổ
chức hay kết nối trực tiếp với Internet.
Phân hệ quản lý dữ liệu
Các nguồn dữ
liệu nội Các nguồn dữ
liệu ngoại
Tài chánh Sản xuất Cơ sở kiến thức
tổ chức Trích xuất
Cơ sở dữ liệu hỗ
trợ quyết định Hệ quản trị
cơ sở dữ liệu Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Nghiên cứu Dữ liệu cá
nhân, riêng tư Truy vấn Danh mục Tiếp thị •
•
•
• Truy cập
Chất vấn
Cập nhật
Báo biểu Nhà kho dữ liệu
của tổ chức Quản lý giao
diện
Quản lý mô
hình
Phân hệ dựa
trên kiến thức Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 6/30 Phân hệ quản lý dữ liệu bao gồm các phần tử sau [phần trong khung hình chữ nhật trên
hình vẽ]
¾ Cơ sở dữ liệu
¾ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
¾ Danh mục dữ liệu
¾ Phương tiện truy vấn
Cơ sở dữ liệu [CSDL]: tập hợp các dữ liệu có liên quan phục vụ cho nhu cầu của tổ chức,
dùng bởi nhiều người [vị trí], đơn vị chức năng và ở các ứng dụng khác nhau.
CSDL của HHTQĐ có thể lấy từ nhà kho dữ liệu, hoặc được xây dựng theo yêu cầu
riêng. Dữ liệu được trích lọc từ các nguồn bên trong và bên ngoài tổ chức. Dữ liệu nội tại
thường từ hệ xử lý giao tác [TPS – transaction processing system] của tổ chức, có thể ở
các đơn vị chức năng khác nhau.
TD: lịch bảo trì máy móc, thông tin về cấp phát ngân sách, dự báo về bán hàng, giá phí
của các phụ tùng hết hàng ..
Dữ liệu ngoại tại thường gồm các dữ liệu về ngành công nghiệp, nghiên cứu thị trường,
kinh tế quốc gia …có nguồn gốc từ các tổ chức chính phủ, các hiệp hội thương mại, công
ty nghiên cứu thị trường ..hay từ nỗ lực tự thân của tổ chức.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: thường các HHTQĐ trang bị các hệ quản trị cơ sở dữ liệu tiêu
chuẩn [thương mại] có khả năng hỗ trợ các tác vụ quản lý – duyệt xét các bản ghi dữ liệu,
tạo lập và duy trì các quan hệ dữ liệu, tạo sinh báo cáo theo nhu cầu .. Tuy nhiên, sức
mạnh thực sự của các HHTQĐ chỉ xuất hiện khi tích hợp dữ liệu với các mô hình của nó.
Phương tiện truy vấn: trong quá trình xây dựng và sử dụng HHTQĐ
Phân hệ quản lý mô hình Các mô hình [cơ sở mô hình]
• Chiến lược, chiến thuật, vận hành
• Thống kê, tài chánh, tiếp thị ..
• Giao diện cơ sở dữ liệu
• Các khối xây dựng mô hình
Quản lý cơ sở mô hình
• Các lệnh của mô hình: tạo mới
• Bảo trì: cập nhật
• Giao diện cơ sở dữ liệu
• Ngôn ngữ mô hình hóa Quản lý
dữ liệu Quản lý
giao diện Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Danh mục
mô hình Bộ xử lý lệnh, tích
hợp và thực thi
mô hình Quản lý dựa
trên kiến thức
Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 7/30 Phân hệ quản lý dựa trên kiến thức
• Cung cấp khả năng cần để giải quyết một vài khía cạnh của bài toán và tăng
cường năng lực vận hành của các thành phần khác của HHTQĐ
• Silverman [1995] đề nghị 3 cách tích hợp các hệ chuyên gia dựa trên kiến thức
với mô hình toán:
‰ Trợ giúp quyết định dựa trên kiến thức - giúp hỗ trợ các bước của quá trình quyết
định không giải quyết được bằng toán
‰ Các hệ mô hình hóa quyết định thông minh - giúp người dùng xây dựng, áp dụng
và quản lý thư viện các mô hình
‰ Các hệ chuyên gia phân tích quyết định - tích hợp các phương pháp lý thuyết
nghiêm ngặt về tính bất định vào các cơ sở kiến thức của hệ chuyên gia
• Khi có thành phần này, có các tên gọi: HHTQĐ thông minh [intelligent DSS],
HHT chuyên gia [ESS - expert support system], HHTQĐ tích cực [active DSS],
HHTQĐ dựa trên kiến thức [knowledge-based DSS]
Phân hệ giao diện người dùng Quản lý dữ liệu
và hệ quản trị cơ
sở dữ liệu Phân hệ dựa trên
kiến thức Quản lý mô hình
và hệ quản trị cơ
sở mô hình Quản lý giao
diện người dùng
Bộ xử lý ngôn
ngữ tự nhiên
Nhập
Các ngôn ngữ
hành động Xuất
Các ngôn ngữ
hiển thị
Bộ xử lý ngôn
ngữ tự nhiên Người dùng Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 8/30 PHÂN LOẠI HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH THEO KẾT XUẤT HỆ THỐNG
[Alter, 1980]
Hạng mục Kiểu vận
hành
Truy xuất
các hạng
mục dữ liệu Kiểu tác
vụ
Vận hành Hệ phân
tích dữ liệu Phân tích
bất kỳ các
tập tin dữ
liệu Phân tích
vận hành Dữ liệu
hay mô
hình Hệ thông
tin phân
tích Phân tích,
lập kế
hoạch Mô hình Các mô
hình kế
toán Phân tích
bất kỳ liên
đới đến
nhiều
CSDL và
các mô
hình nhỏ
Các phép
tính tiêu
chuẩn ước
lượng các
kết quả
tương lai
dựa theo kế
toán
Ước tính
kết quả của
các hành
động nhất
định Dữ liệu Phạm trù
Hệ lưu trữ
hồ sơ Các mô
hình biểu
diễn Người
dùng
Nhân viên
chức năng,
không quản
lý
Nhà phân
tích hay
nhân viên
chức năng,
có quản lý
Nhà phân
tích Lập kế
hoạch;
hoạch định
ngân sách Nhà phân
tích hay
nhà quản lý Lập kế
hoạch;
hoạch định
ngân sách Nhà phân
tích Các mô
hình tối ưu Tính giải
pháp tồi ưu
đối với bài
toán tổ hợp Lập kế
hoạch; cấp
phát tài
nguyên Nhà phân
tích Các mô
hình kiến
nghị Thực hiện
các tính
toán sinh ra
một quyết
định được
đề nghị Vận hành Nhân viên
chức năng,
không quản
lý Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Mẫu sử
dụng
Chất vấn
đơn giản Thời gian
Bất kỳ Xử lý và
hiển thị dữ
liệu Bất kỳ hay
có chu kỳ Thảo
chương các
báo cáo đặc
biệt; phát
triển các
mô hình
nhỏ
Nhập: các
ước lượng
hoạt động
Xuất: các
kết quả tiền
tệ được ước
lượng Bất kỳ,
theo yêu
cầu Nhập: các
quyết định
có thể
Xuất: các
kết quả
được ước
lượng
Nhập: các
mục tiêu và
ràng buộc
Xuất: các
kết quả
Nhập: mô
tả cấu trúc
về tình
huống
quyết định
Xuất: quyết
định được
đề nghị Theo chu
kỳ [tuần,
tháng, năm
..] Chu kỳ hay
bất kỳ
[phân tích
bất kỳ] Lập kế
hoạch;
hoạch định
ngân sách
Hàng ngày
hay có chu
kỳ Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 9/30 NĂNG LỰC CỦA HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH THEO CẤU TRÚC THÀNH
PHẦN
[R.Sprague et al, 1982]
Năng lực tổng quát
Tạo sinh các hệ hỗ trợ quyết định nhanh chóng và dễ dàng
Hỗ trợ quá trình thiết kế có tính lặp
Năng lực chung của hệ thống
Dễ dùng
Truy đạt đến tầm rộng các
dạng thức, kiểu và nguồn
Cách dùng thông thường là dữ liệu đối với phổ rộng các
sửa đổi và xây dựng hệ hỗ bài toán và bối cảnh
trợ quyết định Năng lực các thành phần
Giao diện người dùng
1.
Tầm rộng các dạng
thức và thiết bị xuất
2.
Tầm rộng các thiết
bị nhập cho người dùng
3.
Tầm rộng các phong
cách đối thoại và khả năng
biến dịch
4.
Hỗ trợ truyền thông
giữa các người dùng và với
nhà xây dựng
5.
Hỗ trợ kiến thức của
người dùng [tư liệu]
6.
Nắm bắt, lưu trữ và
phân tích các đối thoại [theo
dõi các đối thoại]
7.
Hỗ trợ đối thoại
thích nghi và linh hoạt Dữ liệu
1.
Tầm rộng các dạng
thức và kiểu dữ liệu
2.
Trích xuất, nắm bắt
và tích hợp
3.
Chức năng truy xuất
dữ liệu
- thu nạp/chất vấn
- báo cáo/hiển thị
- người dùng/thao tác dữ
liệu hiệu quả
4.
Chức năng quản lý
cơ sở dữ liệu
5.
Tầm rộng các cách
nhìn logic về dữ liệu
6.
Tư liệu hóa dữ liệu
7.
Theo dõi cách dùng
dữ liệu
8.
Hỗ trợ dữ liệu thích
nghi và linh hoạt Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Truy đạt đến tầm rộng các
khả năng phân tích với một
số các đề nghị hay hướng
dẫn Mô hình
1.
Thư viện các mô
hình để tạo nên cơ sở mô
hình
- nhiều kiểu
- duy trì, phân loại và tích
hợp
- tiền xử lý thư viện
2.
Phương tiện xây
dựng mô hình
3.
Phương tiện dùng và
thao tác mô hình
4.
Chức năng quản lý
cơ sở mô hình
5.
Tư liệu hóa mô hình
6.
Theo dõi cách dùng
mô hình
7.
Hỗ trợ mô hình
thích nghi và linh hoạt Feb-2004 Hệ Hỗ Trợ Quyết Định 10/30 PHẦN 2. QUẢN LÝ DỮ LIỆU
NỘI DUNG
• Bản chất và nguồn gốc dữ liệu
• Thu thập và chất lượng dữ liệu
• Cơ sở dữ liệu
• Giải pháp dữ liệu hiện tại BẢN CHẤT VÀ NGUỒN GỐC DỮ LIỆU
• Cần phân biệt giữa dữ liệu, thông tin và kiến thức
‰ Dữ liệu: những mô tả về sự vật, hiện tượng, giao tác được ghi nhận, được phân
loại và được lưu trữ nhưng chưa được tổ chức lại để tập trung các ý nghĩa nhất
định
‰ Thông tin: dữ liệu được tổ chức để có ý nghĩa đối với người nhận.
Một ứng dụng của hệ hỗ trợ quản lý: xử lý các hạng mục dữ liệu để các kết quả có
ý nghĩa cho hành động hay cho quyết định dự kiến
‰ Kiến thức: gồm các hạng mục dữ liệu và/hay thông tin được tổ chức và xử lý để
nắm bắt/tập trung sự hiểu biết, kinh nghiệm, tri thức học tập và kỹ năng chuyên
gia trên một vấn đề nhất định.
Kiến thức có thể là ứng dụng của dữ liệu và thông tin để ra quyết định
‰ Dữ liệu bao gồm
¾ các dạng tài liệu, hình ảnh, bản đồ, âm thanh và hoạt hình;
¾ có thể bao gồm các dạng khái niệm, suy nghĩa hay ý kiến;
¾ có thể nằm ở các dạng lưu trữ và tổ chức khác nhau trước và sau khi sử
dụng;
¾ có thể ở dạng thô hay được xử lý
‰ 3 nguồn dữ liệu chính: trong, ngoài và cá nhân
¾ Trong: của tổ chức; trữ ở một hay nhiều vị trí khác nhau
¾ Ngoài: các tổ chức khác cung ứng
¾ Cá nhân: dữ liệu và kiến thức của cá nhân được lưu trữ dành cho hoạt động của
cả tổ chức
THU THẬP VÀ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU
• Thu thập: thủ công hay qua thiết bị
‰ Phương pháp thu thập phổ biến: bảng câu hỏi, quan sát, nghiên cứu thời gian,
phỏng vấn .., cảm biến, máy quét …
• Dù thu thập cách nào, dữ liệu cũng cần được hợp thức và lọc lại bởi vì chất lượng
và tính toàn vẹn của dữ liệu có ý nghĩa tới hạn cho các hệ hỗ trợ quản lý/quyết
định
Tránh hiện tượng “rác đầu vào, rác đầu ra” [garbage in, garbage out: GIGO]
• Điều quan trọng là dữ liệu thu thập được: cần có khung cơ sở để dò tìm, ngăn
ngừa và hiệu chỉnh sai số trong thu thập dữ liệu cho hệ hỗ trợ quyết định [Arinze
& Banerjee, 1992]
Bài 2. Cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định Feb-2004 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Video liên quan