Cho các phát biểu sau Công thức của alanin là

Cho các phát biểu sau:

[1] Công thức của alanin là H2N-CH[CH3]COOH.

[2] Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.

[3] Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

[4] Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

[5] Trong phân tử vinyl axetat có một liên kết π

A. 1.                                  

B. 2.                                  

C. 3.                                  

D. 4.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

  • Câu hỏi:

    Cho các phát biểu sau:

    [1] Công thức của alanin là H2N-CH[CH3]COOH.

    [2] Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.

    [3] Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

    [4] Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

    [5] Trong phân tử vinyl axetat có một liên kết .

    Số phát biểu sai là?

    Lời giải tham khảo:

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đề thi thử TN THPT QG năm 2021 môn HÓA

    Đáp án đúng: A

    Đáp án A

    Chỉ có phát biểu [5] là sai.

    Trong công thức cấu tạo của vinyl axetat [CH3COOCH=CH2] có 2 liên kết \[\pi .\]

  • Cho các phát biểu sau: [1] Công thức của alanin là H2N-CH[CH3]COOH. [2] Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho. [3] Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. [4] Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. [5] Trong phân tử vinyl axetat có một liên kết $\pi $. Số phát biểu sai là? A. 1. B. 2. C. 3.

    D. 4.

    Đáp án A

    Chỉ có phát biểu [5] là sai.

    Trong công thức cấu tạo của vinyl axetat [CH3COOCH=CH2] có 2 liên kết \[\pi .\]

    Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

    Số câu hỏi: 40

    • Câu hỏi:

      Cho các phát biểu sau:

      [1] Công thức của alanin là H2N-CH[CH3]COOH.

      [2] Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.

      [3] Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

      [4] Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

      [5] Trong phân tử vinyl axetat có một liên kết

      .

      Số phát biểu sai là?

      Lời giải tham khảo:

      Đáp án đúng: A

      Đáp án A

      Chỉ có phát biểu [5] là sai.

      Trong công thức cấu tạo của vinyl axetat [CH3COOCH=CH2] có 2 liên kết \[\pi .\]

      Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

    ADSENSE/

    Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

    CÂU HỎI KHÁC

    • Đâu là công thức cấu tạo của metyl acrylat?
    • Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại T để bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề mặt. Kim loại T là
    • Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
    • Trước đây có rất nhiều vụ tử vong thương tâm xảy ra do sử dụng bếp than tổ ong để sưởi ấm trong nhà vào mùa đông. Nguyên nhân là do hàm lượng khí độc X trong không khí cao vượt mức cho phép. X là khí nào sau đây?
    • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    • Phần đầu mỗi que diêm được nhúng, tẩm hỗn hợp của KClO3, Sb2S3 và chất kết dính. Phần quẹt trên vỏ bao diêm chứa hỗn hợp bột ma sát, chất kết dính và chất X [dạng bột, không phát quang trong bóng tối]. Chất X là?
    • Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
    • Số đồng phân akin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng là?
    • Cho các chất sau: CH3NH2; NH3; C6H5NH2 và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là
    • Etyl clorua [C2H5Cl] có nhiệt độ sôi là 12,3oC. Khi được phun lên chỗ bị thương của cầu thủ [có nhiệt độ khoảng 37 độ C], etyl clorua sôi và bốc hơi ngay lập tức, kéo theo nhiệt mạnh, làm cho da bị đông lạnh cục bộ và tê cứng đi, dây thần kinh cảm giác không truyền được cảm giác đau lên não bộ và cầu thủ thấy đỡ đau. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất C2H5OH; C2H5Cl và CH3COOH là?
    • Thủy phân este E công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y [chỉ chứa
    • Cho 13,2 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH [dư], đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là?
    • Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2CrO4, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước cất và lắc đều thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch HCl vào X thu được dung dịch Y. Hai dung dịch X và Y lần lượt có màu.
    • Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO2 [đktc] và 5,4 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch nước brom. Số mol brom tối đa tham gia phản ứng là bao nhiêu?
    • Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất Y có phản ứng trùng ngưng tạo peptit. Chất X phản ứng với dung dịch kiềm có khí thoát ra. Các chất X và Y lần lượt là?
    • Sục V lít CO2 [đktc] vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba[OH]2 0,2M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là?
    • Cho 3,245 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Cr2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là?
    • Tiến hành trộn 300ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng là?
    • Cho 32,5 gam hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, FeO, MgO tác dụng hết với CO dư, nung nóng, thu được 24,5 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với HCl dư thu được V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là?
    • Cho các chất sau: Cao su Buna [1], metan [2], etilen [3], axetilen [4], divinyl [5], ancol etylic [6]. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế cao su Buna là?
    • Cho sơ đồ chuyển hóa CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 125 kg PVC theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên [đktc]. Biết metan chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình tổng hợp polime 50%. Giá trị của V là?
    • Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
    • Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala – Ala – Ala [mạch hở] thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala – Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là?
    • Cho 6,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, tác dụng hoàn toàn với 4,6 gam natri, thu được 10,65 gam chất rắn. Số nguyên tử cacbon trung bình của hai ancol trên là?
    • Kết luận nào sau đây là đúng? A. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Ba2+.
    • Cho 8,9 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
    • Cho các dãy chuyển hóa. \[Glyxin\to {{X}_{1}}\to {{X}_{2}}.\] Vậy X2 là
    • Thủy phân hoàn toàn 3,4,2 gam hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là? Biết mantozo gồm 2 gốc glucozo liên kết với nhau và mantozo phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag theo tỉ lệ nmantozo : nAg = 1: 2
    • Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì [hiệu suất điện phân 100%] thu được m gam Al ở catot và 6,72 lít [ở đktc] hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 16. Lấy 3,36 lít [ở đktc] hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong [dư] thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m là?
    • Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Điện phân NaCl nóng chảy.
    • Cho 4 thí nghiệm như hình vẽ Có bao nhiêu thí nghiệm đinh [làm bằng thép] không bị ăn mòn điện hóa?
    • Cho các phát biểu sau: [1] Công thức của alanin là H2N-CH[CH3]COOH.
    • Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu[NO3]2 [điện cực trơ, màng ngăn xốp, màng ngăn xốp] đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân, thu được dung dịch A [giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể]. Số lượng chất tan trong dung dịch A là?
    • Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi xống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc [dư]. Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70 – 80oC rồi để yên từ 5 – 10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?
    • Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba[OH]2 aM và Ba[AlO2]2 bM, kết quả thí nghiệm thu được như hình vẽ dưới đây:
    • Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Giá trị a gần nhất là?
    • Đốt cháy hoàn toàn 11,43 gam este E thuần chức, mạch hở, thu được 12,096 lít khí CO2 [đktc] và 5,67 gam nước. Với 0,1 mol E tác dụng hết với 200ml NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Từ dung dịch X, khi cho bay hơi người ta thu được ancol Y còn cô cạn thì thu được 36,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol Y thu được 6,72 lít CO2 [đktc]. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây phù hợp với E?
    • Cho 30 gam hỗn hợp [H] gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe[NO3]2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong [H] có giá trị gần nhất với
    • Thủy phân 21,9 gam este A, hai chức, mạch hở không phân nhánh, tác dụng với tối đa 12 gam NaOH thu được dung dịch chứa 1 muối và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Thủy phân 21,9 gam este B, đơn chức, mạch hở, không tráng bạc cần vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho 29,2 gam hỗn hợp chứa cả A và B tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch D gồm NaOH 2M và KOH 1M sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan và 7,28 lít hơi hỗn hợp 2 ancol ở [81,9oC, 1atm]. Giá trị của m là?
    • Chia 43,15 [g] hỗn hợp gồm Al, Fe2O3, Cr2O3 thành 2 phần.
    • Cho m gam hỗn hợp X có MgO, CuO, MgS và Cu2S [Oxi chiếm 30% khối lượng] tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung

    Video liên quan

    Chủ Đề