Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư

Cho các thí nghiệm sau:

[a]     Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl [loãng, dư].

[b]    Cho a mol Na vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.

[c]     Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch KHCO3.

[d]    Cho Br2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.

[e]     Dẫn 2a mol khí H2S vào dung dịch chứa 3a mol KOH.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa hai muối là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án C


Câu hỏi hot cùng chủ đề

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN - 2k6 - Livestream TOÁN thầy ANH TUẤN

Toán

ÔN THI VÀO 10 - GIẢI ĐỀ THI THỬ THCS DỊCH VỌNG HÀ NỘI - 2k7 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

CHỮA ĐỀ THAM KHẢO CUỐI HỌC KÌ 2 - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

Vật lý

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 SÁT NHẤT - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Hóa học

CHỮA ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 - THPT NGUYỄN HUỆ - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

Xem thêm ...

Thực hiện các thí nghiệm sau:

     [a]  Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.

     [b]  Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.

     [c]  Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.

     [d] Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

     [e] Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 [ti lệ mol 1:1] vào H2O dư.

     [g] Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng [không có khí thoát ra].

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là


Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Hiện tượng nhận biết

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm FeCl2 [sắt [II] clorua] [trạng thái: dung dịch] [màu sắc: lục nhạt], H2O [nước] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], FeCl3 [Sắt triclorua] [trạng thái: dung dịch] [màu sắc: vàng nâu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia HCl [axit clohidric] [trạng thái: dung dịch] [màu sắc: không màu], Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] [trạng thái: rắn] [màu sắc: nâu đen], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra FeCl2 [sắt [II] clorua]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl [axit clohidric] ra FeCl2 [sắt [II] clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2O [nước]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra FeCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra FeCl3 [Sắt triclorua]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl [axit clohidric] ra FeCl3 [Sắt triclorua]

Phương Trình Điều Chế Từ Fe3O4 Ra FeCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] ra FeCl2 [sắt [II] clorua]

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] ra FeCl2 [sắt [II] clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ Fe3O4 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] ra H2O [nước]

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ Fe3O4 Ra FeCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] ra FeCl3 [Sắt triclorua]

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] ra FeCl3 [Sắt triclorua]

Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử [electron] giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả Phản ứng oxi-hoá khử


Câu hỏi minh họa

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 8HCl + Fe3O4 => FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng oxi hóa ‒ khử là:

A. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. B. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. C. Nung hỗn hợp Fe3O4 và Al ở nhiệt độ cao. D. Cho khí CO vào Fe3O4 nung nóng.

Xem đáp án câu 1

Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Mg B. Cr C. Fe D. Al

Xem đáp án câu 2

Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?

A. Al2O3. B. Fe3O4. C. CaO. D. Na2O.

Xem đáp án câu 3

Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 [đktc] và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là:

A. 27,965 B. 16,605 C. 18,325 D. 28,326

Xem đáp án câu 4

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu [x, y nguyên dương] vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y [không chứa HCl] và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,7. B. 34,1. C. 29,1. D. 27,5.

Xem đáp án câu 5

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X [gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4] trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :

A. x + y = 2z + 2t B. x + y = z + t C. x + y = 2z + 2t D. x + y = 2z + 3t

Xem đáp án câu 6

Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 [đktc] và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.

A. 46,4%. B. 59,2%. C. 52,9%. D. 25,92%

Xem đáp án câu 7

Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là :

A. 0,7 lít B. 0,8 lít C. 0,9 lít D. 1 lít

Xem đáp án câu 8

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 [ đktc ].Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO [ sản phẩm khử duy nhất ]. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 24,23 gam B. 142,3 gam C. 24,3 gam D. 242,3 gam

Xem đáp án câu 9

Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 [đktc] và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe[NO3]3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra [đktc]. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 22,4 gam và 3M B. 16,8 gam và 2M C. 22,4 gam và 2M D. 16,8 gam và 3M

Xem đáp án câu 10

Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:

A. 0,6 lít B. 0,525 lít C. 0,6125 lít D. 0,74 lít

Xem đáp án câu 11

Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. [b] Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. [c] Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. [d] Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. [e] Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 [tỉ lệ mol 1 : 1] vào H2O dư. [f] Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng [không có khí thoát ra]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Xem đáp án câu 12

Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng vớ dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần: Phần 1: đem tác dụng với dd HNO3 loãng, dư. Phần 2: đem tác dụng với dd HCl dư. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là:

A. 5 B. 6 C. 8 D. 7

Xem đáp án câu 13

Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

A. 40,8 B. 53,6 C. 20,4 D. 40,0

Xem đáp án câu 14

Phản ứng giữa các chất nào sau đây không tạo ra hai muối?

A. NO2 và dung dịch NaOH dư. B. Ba[HCO3]2 và dung dịch KOH dư. C. Fe3O4 và dung dịch HNO3 dư. D. Fe3O4 và dung dịch HCl dư.

Xem đáp án câu 15

Page 2

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Điều kiện khác: điện phân dung dịch với điện cực trơ

Cách thực hiện phản ứng

nhiệt phân dung dịch FeCl2.

Hiện tượng nhận biết

Click để xem thông tin thêm

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 3

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Điều kiện khác: Điện phân nóng chảy

Cách thực hiện phản ứng

phân hủy BaCl2 ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết

Click để xem thông tin thêm

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 4

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nhiệt độ: t0 C

Cách thực hiện phản ứng

Ba tác dụng Cl2

Hiện tượng nhận biết

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm BaCl2 [Bari clorua] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cl2 [clo] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], Ba [Bari] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng bạc], biến mất.


Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 5

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Điều kiện khác: Điện phân dung dịch với điện cực trơ

Cách thực hiện phản ứng

Điện phân dung dịch với điện cực trơ CuCl2.

Hiện tượng nhận biết

Click để xem thông tin thêm

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 6

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 7

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 8

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 9

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng

cho đồng tác dụng với S

Hiện tượng nhận biết

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Cu2S [Đồng[I] sunfua] [trạng thái: rắn], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cu [đồng] [trạng thái: rắn] [màu sắc: đỏ], S [sulfua] [trạng thái: rắn] [màu sắc: vàng], biến mất.


Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 10

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nhiệt độ: 600 - 800°C

Hiện tượng nhận biết

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CuO [Đồng [II] oxit], Cu2S [Đồng[I] sunfua], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cu [đồng], SO2 [lưu hùynh dioxit], biến mất.


Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 11

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nhiệt độ: nhiệt độ Điều kiện khác: trong quặng cuprit

Cách thực hiện phản ứng

cho cacbon tác dụng với Cu2O

Hiện tượng nhận biết

Click để xem thông tin thêm

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 12

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nhiệt độ: nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

cho cacbon tác dụng với CO2

Hiện tượng nhận biết

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO [cacbon oxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C [cacbon] [trạng thái: rắn], CO2 [Cacbon dioxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], biến mất.

Thông tin thêm

Click để xem thông tin thêm về phương trình
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C + CO2 => 2CO

Trong các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí? H2O + C6H5COOCH3 ----> ; H2 + [C17H31COO]3C3H5 -------> ; CO + H2O -------> ; Ag + H2S + O2 -------> ; Ba[OH]2 + FeCl3 -----> ; Al + H2SO4 ----> ; Cl2 + NH3 ----> C + CO2 ----> ;

A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

Xem đáp án câu 1

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 13

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 14

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nhiệt độ: nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

cho cacbon tác dụng với khí oxi.

Hiện tượng nhận biết

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO2 [Cacbon dioxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C [cacbon] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trong suốt hoặc đen], O2 [oxi] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], biến mất.

Thông tin thêm

Click để xem thông tin thêm về phương trình
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C + O2 => CO2

Phát biểu không đúng là

A. CO2 là thủ phạm chính của hiện tượng biến đổi khí hậu B. CF2Cl2 là thủ phạm chính gây thủng tầng ozon. C. SO2 là thủ phạm chính của hiện tượng mưa axit. D. Nhiên liệu hóa thạch các nước đang sử dụng như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên… là nhiên liệu sạch.

Xem đáp án câu 1

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 15

Phương Trình Kết Quả Số #1

Hãy click nút "Youtube" để theo dõi kênh của Ad để nhận nhiều phần quà học bổng hấp dẫn

và nghe về hành trình định cứ Úc của giảng viên RMIT nhé

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Page 16

Kết quả tìm kiếm phương trình cân bằng có chất tham gia là Axetilen clo và chất sản phẩm là cacbon axit clohidric

Video liên quan

Chủ Đề