Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C 4 H 10?

Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau: [1] Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc. [2] Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ [xúc tác Ni, đun nóng] tạo ra sobitol. [3] Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. [4] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ. [5] Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu[OH]2, tạo phức màu xanh lam. Số phát biểu đúng là  

  • Cho các phát biểu sau:         

    [a] Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.         

    [b] Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.         

    [c] Tinh bột thuộc loại polisaccarit.         

    [e] Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.         

    [f] Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

    Số phát biểu đúng là  

  • Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng ?         

  • Cho các phát biểu sau: [a] Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì. [b] Có thể phân biệt len [lông cừu] và “len” [tơ nitron] bằng cách đốt. [c] Để hạn chế vị tanh của cá, khi nấu canh cá người ta nấu với các loại có vị chua như me, sấu, khế... [d] Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan. [e] Tơ tằm là một loại protein đơn giản. [g] Dầu mỡ để lâu trong không khí bị ôi thiu do liên kết đôi C=C bị oxi hoá bởi oxi không khí.. Số phát biểu đúng là:  

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì.

    [b] Có thể phân biệt len [lông cừu] và “len” [tơ nitron] bằng cách đốt.

    [c] Để hạn chế vị tanh của cá, khi nấu canh cá người ta nấu với các loại có vị chua như me, sấu, khế...

    [d] Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan.

    [e] Tơ tằm là một loại protein đơn giản.

    [g] Dầu mỡ để lâu trong không khí bị ôi thiu do liên kết đôi C=C bị oxi hoá bởi oxi không khí..

    Số phát biểu đúng là:  

  • Nhận định nào sau đây là đúng?         

  • Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10 là  

  • Cho các phát biểu sau:

    1.       Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.

    2.       Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.

    3.       Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

    4.       Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.

    5.       Thuốc súng không khói có công thức là [C6H7O2[ONO2]3]n.

    6.       Xenlulozơ tan được trong Cu[NH3]4[OH]2.

    Số nhận xét đúng là:         

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

  • Hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C2H4, C3H6 và một axit đơn chức, mạch hở không no có chứa một liên kết

    trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần dùng 0,5 mol O2 thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit trong X gần nhất với?

  • Cho dãy các chất sau : H2NCH[CH3]COOH ; C6H5OH[phenol] ; CH3COOC2H5 ; C2H5OH ; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là :

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    . Nhận xét nào sau đây là đúng.

  • Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dd là:         

  • Chất A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2, A tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với Na giải phóng khí H2. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A thỏa mãn các tính chất trên :            

  • Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon [MX < MY]. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là         

  • Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 [đktc], thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba[OH]2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai :

  • Nhận định nào sau đây là đúng?         

  • Phát biểu nào sau đây là sai :  

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat [trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metylaxetat] cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca[OH]2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:  

  • Đốt chát hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X được sản phẩm gồm 2 mol CO2, 63g H2O và 11,2 lít N2 [đktc]. Biết tỉ khối của X so với He là 19,25. Biết X dễ phản ứng với HCl và NaOH. Cho X tác dụng với NaOH thu được khí Y. Đốt cháy Y thu được sản phầm làm đục nước vôi trong. Xác định công thức của X           

  • Hỗn hợp X chứa chất A [C5H16O3N2] và chất B [C4H12O4N2] tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E [MD < ME] và 4,48 lít [đktc] hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:         

  • Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z [50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O]. Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 [đktc]. Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:

  • Cho dãy các chất: etyl axetat, triolein, glucozơ, anilin, glyxin. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là ?    

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:         

    [a]

            

    [b]

    [loãng]
            

    [c] Z + dung dịch AgNO3/NH3 [dư] → E + Ag + NH4NO3.         

    [d] Y + dung dịch AgNO3/NH3 [dư] → F + Ag + NH4NO3.         

    Chất E và chất F theo thứ tự là ? 

  • Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO, trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 [đktc]. Mặt khác,  khi cho hỗn hợp X tác dung với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x gam bạc. Giá trị của x là:         

  • X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
    X + 2NaOH →to  2Y + H2O Y + HClloãng → Z + NaCl
    Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?

  • Cho các phát biểu sau :         

    [1] Khi đun nóng NH2-CH2-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit         

    [2] Metylamin, amoniac và anilin đều đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh         

    [3] Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.         

    [4] Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.         

    [5] Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, rồi đun nóng dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím

    Số phát biểu đúng là :         

  • Cho các phát biểu sau:         

    [a] Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.         

    [b] Oxi hóa không hoàn toan glucozơ thu được sobitol.         

    [c] Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí.         

    [d] Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.         

    [e] Axit oxalic và glucozơ trong phân tử đều có 6 nguyên tử oxi.         

    [f] Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.

    Số phát biểu sai là:

  • Chọn câu sai: Trong hợp chất hữu cơ...

  • Cho chuỗi phản ứng sau:

    . Chất nào sau đây phù hợp:         

  • Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon [MX < MY]. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là         

  • Cho các phát biểu sau: [a] Ở nhiệt độ thường, Cu[OH]2 có thể tan trong dung dịch glucozơ. [b] Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. [c] Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom. [d] Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. [e] Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng. Số phát biểu đúng là  

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 [dư]. Sau phản ứng thu được 1,8 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca[OH]2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

  • Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất tan có trong B gần nhất với giá trị:

  • Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là

  • Ba chất hữu cơ A, B, D có khối lượng phân tử tăng dần. Lấy cùng số mol mỗi chất cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 đều thu được Ag và 2 muối X, Y. Biết rằng - Lượng Ag sinh ra từ A gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ B hoặc D - Muối X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí vô cơ - Muối Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc H2SO4 đều tạo khí vô cơ. Ba chất A, B, D lần lượt là             

  • A là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H7NO2. A tác dụng với NaOH thu được chất rắn X làm xanh giấy quỳ tím ẩm, X nhẹ hơn không khí và phần dung dịch có chứa muối Y, Y có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức của Y là ?  

  • Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng ?         

  • Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z [MX < MY < MZ < 62] có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:

  • Chủ Đề