Có thể tạo môi trường pH bằng H2SO4 hay HCl trong phương pháp Volhard không

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Danh sách nhóm 8: • Nguyễn Hà Hưng • Nguyễn Văn Thuỷ • Vũ Mạnh Huy • Trần Trí Thành • Vũ Anh Tuân • Nguyễn Văn Hưng
  2. Phương pháp Volhard: •Nguyên tắc: Dùng dung dịch thioxinat [SCN-] để chuẩn độ dung dịch Ag+ [hoặc ngược lại], sử dụng ion Fe3+ là chỉ thị, do Fe3+ tạo với thioxinat phức màu đỏ máu.
  3. Các phương trình phản ứng: Phản ứng chuẩn độ: SCN- + Ag+ ↔AgSCN ↓ KS AgSCN = 10-12 Phản ứng chỉ thị: SCN- + Fe3+ ↔ FeSCN2+đỏ K = 103,03
  4. Phương pháp này có thể sử dụng để xác định các halogenua Cl-, Br-, I- và SCN- . Để chuẩn độ các halogenua X- có thể thực hiện: cho Ag+ dư, chính xác tác dụng với X-, khi X- kết tủa hết, đem chuẩn độ lượng dư Ag+ bằng SCN- với chỉ thị Fe3+ như trên
  5. •Điều kiện chuẩn độ: Chuẩn độ ở pH thấp, để tránh sắt và bạc bị thủy phân. Thường tạo môi truờng axit với nồng độ HNO 3 lớn hơn 0.3M Nồng độ Fe3+ cũng cần phải phù hợp.
  6. a. Chuẩn độ xác định NH4SCN- Nguyên tắc: Chuẩn độ dung dịch NH4SCN bằng dung 1. dịch chuẩn AgNO3 với chỉ thị Fe3+ và môi trường thích hợp. Phản ứng chuẩn độ: SCN- + Ag+ ↔ AgSCN ↓ KS AgSCN= 10-12 Sát tương đương: SCN- + Fe3+ ↔ FeSCN2+đỏ K = 103,03
  7. •Điều kiện: Môi trường axit với nồng độ HNO3 lớn hơn 0,3M Nồng độ Fe3+ thường dùng 10-3M [tương ứng 1-2ml dung dịch phèn sắt [III] Fe[NH4][SO4]2.12H2O bão hòa [khoảng 1M] cho 100ml hỗn hợp chuẩn độ.
  8. Hóa chất, dụng cụ: 2. -Dung dịch chuẩn: AgNO3 0,1N. -Chất định phân: NH4SCN. -Chất tạo môi trường: dd HNO3 -Chỉ thị: Ion Fe3+ -Dụng cụ: pipet, buret, bình tam giác, bình đ ịnh m ức, cân, …
  9. Tính toán pha hóa chất: -Pha 100ml dung dịch AgNO3 0,1N: CMAgNO3=CNAgNO3 =0,1M n AgNO3 = CM AgNO3.V = 0,1.0,1 = 0,01 [mol] mAgNO3 = 0,01.170 = 1,7 [g] Cân chính xác 1,7g AgNO3 cho vào bình định mức. Cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ cho AgNO3 tan,
  10. - Pha 100ml dung dịch phèn sắt [III] Fe[NH 4] [SO4]2.12H2O 1M: nphèn sắt III = 0,1.1 = 0,1 [mol] mphèn sắt III = 0,1.306 =30,6 [g] Cân chính xác 30,6 [g] phèn sắt [III] cho vào bình định mức. Cho từ từ nước cất vào, lắc nhẹ cho phèn sắt tan hết và định mức nước đến vạch 100ml.
  11. -Pha 100ml dd HNO3 6M từ dd HNO3 đặc [C=85%, d=1,87g/cm3] 10.D.C% 10.1,87.85 -CMHNO3[đặc]= = = 25,23 M M 63 25,23 -f= =4,205 6 100 -Thể tích dd HNO3 cần lấy là: 4,205 = 23,78ml -Cách pha: Lấy chính xác 23,78ml dd HNO3 đặc cho vào bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ. Định mức nước đến 100ml
  12. Tiến hành: 3. Sơ đồ chuẩn độ: Dung dịch NH4SCN 10ml dung dịch AgNO3 0,1N 5ml dd HNO3 6M 1ml phèn sắt [III] 1M hồng nhạt Không màu
  13. -Các bước chuẩn độ: + Dùng pipet hút chính xác10,00ml dung dịch AgNO3 0,1N vào bình tam giác sạch. + Thêm tiếp vào bình tam giác:5ml dung dịch HNO3 6M, 1ml phèn sắt [III] 1M và thêm nước đến 50ml. + Chuẩn độ từ từ bằng dung dịch NH4SCN, cho đến khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt bền trong 30s thì dừng chuẩn độ. + Đọc thể tích NH4SCN đã tiêu tốn, lặp TN 3 lần và lấy kết
  14. Kết quả: 4. Tính nồng độ của dung dịch NH4SCN chuẩn: VAgNO3.CNAgNO3 CNNH4SCN= = CMNH4SCN    ⊽ NH4SCN
  15. b. Chuẩn độ xác định Cl- 1. Nguyên tắc: Cho ion Cl- cần xác định tác dụng hoàn toàn với một lượng dư, chính xác dung dịch AgNO3, sau đó chuẩn độ lượng AgNO3 dư bằng dung dịch chuẩn NH4SCN với chỉ thị Fe3+ và môi trường thích hợp.
  16. • Chuẩn độ Cl- thường có 2 phương pháp: - Phương pháp cổ điển: Phản ứng tạo kết tủa trước chuẩn độ: Cl- + Ag+ ↔ AgCl ↓ KsAgCl=10-10 Phản ứng chuẩn độ: SCN- + Ag+ ↔ AgSCN ↓ KsAgSCN=10-12 Phản ứng sát điểm tương đương: SCN-+Fe3+ ↔ FeSCN2+ [đỏ] K=103,03
  17. • Về phương pháp cổ điển này thì khi chuẩn độ clorua: KsAgCl = 10-10 > KsAgSCN = 10-12 Cho nên kết thúc chuẩn độ sẽ có sự cạnh tranh: AgCl + SCN- ↔ AgSCN + Cl- K=102 Phương pháp cổ điển này sẽ có nhiều sai số khi chuẩn độ.
  18. - Phương pháp hiện đại: Để trách sai ta có thể thực hiện chuẩn độ Cl- theo một trong các cách sau: 1. Sau khi cho Ag+ dư vào dung dịch Cl-, ta lọc toàn bộ kết tủa AgCl bằng cách: dung sôi huyền phù vài phút để đông tụ keo AgCl và giải hấp hết ion Ag+, hoặc thêm KNO3 làm chất đông tụ keo rồi đun sôi 3 phút trước khi lọc. 2. Trước khi chuẩn độ Ag+ dư, cho vào dung dịch ít dung môi hữu cơ không tan trong nước như nitrobezen…để SCN- không tiếp xúc được với kết tủa AgCl. 3. Sử dụng nồng độ Fe3+ cao hơn đến 0,2M để đảm bảo dừng chuẩn độ sát thời điểm tương đương.

Page 2

YOMEDIA

Nguyên tắc: Dùng dung dịch thioxinat [SCN-] để chuẩn độ dung dịch Ag+ [hoặc ngược lại], sử dụng ion Fe3+ là chỉ thị, do Fe3+ tạo với thioxinat phức màu đỏ máu. Điều kiện chuẩn độ: Chuẩn độ ở pH thấp, để tránh sắt và bạc bị thủy phân. Thường tạo môi truờng axit với nồng độ HNO3 lớn hơn 0.3M Nồng độ Fe3+ cũng cần phải phù hợp.

22-09-2011 1544 73

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Mẫu câu hỏi kiểm tra đầu giờ Thực tập hóa phân tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [86.63 KB, 17 trang ]

MẪU CÂU HỎI KIỂM TRA ĐẦU GIỜ THỰC TẬP HÓA PHÂN TÍCH

Bài 1: Phương pháp chuẩn độ acid – bazo
1]Trong phản ứng của Na2B4O7 [H3BO3 coi như một đơn acid yếu pK1=9,24] thì dung
dịch Na2B4O7 được pha từ ống fixânl đựng Na2B4O7.10H2O [chất gốc] trên đó có ghi
“N/10” sẽ có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
 CM = 0,05M
2]Tại sao phải để dd acid mạnh trên buret khi chuẩn độ bazo yếu và ngược lại?
 Để quan sát sự đổi màu rõ rệt của chỉ thị khi kết thúc chuẩn độ
3]Để xác định hàm lượng NH3 trong nước lau kính, có thể dung dd nào để chuẩn độ?
 HCl
4]Tại sao quá trình chuẩn độ Aspirin người ta phải chuẩn độ ngược?
 Do cả nhóm este trong phân tử cũng có phản ứng với NaOH nhưng
chậm
5]Nồng độ %NH3 [w/v] trong mẫu nước lau kính?
 V.C.17.100/5
6] GV yêu cầu 1 học sinh pha 100 ml dung dịch chuẩn HCl từu HCl đặc 36,5% [ d= 1,18
g/ml] để làm dung dịch chuẩn xác định nồng độ NH3 trong nước rửa kính, cách làm nào
sau đây của sinh viên là đúng?
 Lấy 20 ml HCl đặc pha vào 50 ml nước [trong cốc] sau đó dùng pipet
lấy 10,00 ml dung dịch này pha thành 100 ml trong bình định mức và
chuẩn độ lại.
7] Chuẩn độ 10,00 ml dung dịch kali hidro phtalat [KPH] [coi như đơn axit yếu pKa=5,4]
có nồng độ 0,05 M cần bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ. pH gần đúng của dung dịch
tại điểm tương đương là:
 8,9
8] Công thức nào có thể dùng để tính pH của dung dịch CH3COONa 0,01 M [biết
CH3COOH có pKa= 4,75]?
 [H+] =
9] Để chuẩn bị dung dịch đệm pH = 5,5 nên dùng hỗn hợp của axit và muối nào sau đây:
 CH3COOH và CH3COONa [pKa= 4,75]


10] Phát biểu nào sau đây không đúng?
 Có thể pha nồng độ chính xác các dung dịch HCl và H2SO4 làm dung
dịch chuẩn từ thể tích chính xác của axit đặc.


11] Khi đề cập đến một hoặc một số các điều kiện để một phản ứng hóa học trong dung
dịch dùng được trong phân tích thể tích, câu trả lời nào là sai?
 .
12] Đường cong chuẩn độ trong chuẩn độ acid-bazơ biểu diễn sự phụ thuộc của
 pH theo thể tích chất chuẩn
13] Nhận định nào về phương pháp chuẩn độ axit bazơ sau đây là đúng?
1-Phản ứng chuẩn độ axit- bazơ dựa trên phản ứng trao đổi electron trong mơi trường axit
2-Trong q trình chuẩn độ axit- bazơ, pH của dung dịch thay đổi
3- Chất chỉ thị axit - ba zơ có màu thay đổi theo pH dung dịch
4- Kali hydro phtalat là chất gốc trong chuẩn độ axit- bazơ
5- Có thể pha trực tiếp dung dịch chuẩn HCl từ HCl đặc 36,5%
 2,3,4
14] Không dùng NaOH 99,5% làm chất gốc trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ vì:
 Chất này dễ bị hút ẩm và hấp thụ CO2 trong khơng khí; dung dịch
của nó bị thay đổi nồng độ khi bảo quản
15] Axit boric [H3BO3] được coi là axit yếu có pK1=9,24. Khi chuẩn độ natri tetra borat
[Na2B4O7] bằng axit HCl có thể dùng chất chỉ thị nào dưới đây
 Metyl đỏ [Khoảng pH đổi mầu 4,4-6,2]
16] Bước nhảy pH của đường cong chuẩn độ phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
 Nồng độ ban đầu và hằng số phân ly acid
17] Thêm 10,05 ml dung dịch NaOH 0,04512M vào 10,00 ml dung dịch HCl 0,04872 M
thì khi thêm phenolphtalein [pH đổi màu 8-10] vào dung dịch thu được dung dịch có màu
gì?
 Khơng màu
18] Chất chỉ thị phenolphtalein được dùng trong phương pháp chuẩn độ HCl bằng dung


dịch chuẩn NaOH vì:
 Khoảng đổi màu của chất chỉ thị nằm trong bước nhảy pH của đưòng
định phân.
19] Để lấy 25,00 ml dung dịch mẫu cần phần tích, thì phải dùng dụng cụ đo thể tích nào
trong phịng thí nghiệm
 buret; pipet; bình định mức;


20] Lấy 10,00 ml dung dịch Na2B4O7 đã biết nồng độ vào vào bình nón cỡ 250ml, thêm
2-3 giọt dung dịch chất chỉ thị metyl đỏ. Từ buret, nhỏ dung dịch HCl cho tới khi dung
dịch đổi màu. Hãy cho biết màu của dung dịch thay đổi thế nào.
 Vàng sang đỏ

Bài 2:Chuẩn độ đa acid – bazo
1] Nồng độ dung dịch NaOH cần chuẩn độ là bao nhiêu nếu 10,00 ml dung dịch H2C2O4
0,02470 M phản ứng hết 10,22 ml dung dịch NaOH thì chỉ thị phenolphtalein đổi màu.
 0.04834 M
2] Nồng độ dung dịch NaCO3 cần chuẩn độ là bao nhiêu nếu 10,00 ml dung dịch này cần
phản ứng hết 9,04 ml dung dịch chuẩn HCl 0,05672 M đến khi chỉ thị metyl da cam đổi
từ màu vàng sang da cam.
 0.02563 M
3] Mệnh đề nào trong các mệnh đề sau đây là sai?
 Có thể đo pH các dung dịch HCl 0,1 M, NaOH 0,05 M
4] Khi chuẩn độ Na2CO3 bằng HCl với chỉ thị phenolphtalein, có thể loại trừ sai số gây
ra bằng cách nào ?
 Khi gần kết thúc định phân thêm HCl tương đối chậm
5] Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về độ cứng tạm thời?
 có thể tính được từ số milimol HCl phản ứng khi dùng chỉ thị
phenolphtalein
6] Để xác định nồng độ HCl và H3PO4 trong cùng hỗn hợp người ta lấy 10,00 ml dung


dịch mẫu và chuẩn độ bằng NaOH 0,05235M. Thể tích NaOH cần để đổi màu chỉ thị
metyl đỏ là 18,56 ml. Thêm tiếp chất chỉ thị phenolphtalein và tiếp tục chuẩn độ tới khi
dung dịch chuyển từu vàng sang màu hồng hết tổng thể tích NaOH là 7,26 ml. Nồng độ
HCl trong mẫu là bao nhiêu?
 0,05392 M
7]Có thể dùng chất chỉ thị nào trong phép chuẩn độ nấc 1 dd Na2CO3 [H2CO3 có pKa1=
6; pKa2=10] bằng dd chuẩn HCl
 Phenolphthalein và thymol blue
8] Công thức biểu diễn sự phụ thuộc của thế cân bằng của điện cực thuỷ tinh so với điện
cực so sánh calomen [E ct] là gì?
 E ct. = E0 + 0,059log[a1/a2] = E0’ - 0,059 pH
9] Một mẫu nước mặt được xác định độ cứng tạm thời sau: Hút 50,0 ml mẫu vào bình
nón dung tích 250 ml, thêm 2-3 giọt dung dịch chất chỉ thị phenolphtalein. Dùng dung


dịch chuẩn HCl [C0] để chuẩn độ đến khi dung dịch mất màu hồng, hết V1 ml. Thêm tiếp
3 giọt dung dịch metyl da cam và tiếp tục chuẩn độ bằng HCl đến khi có màu đỏ vàng,
hết V2 ml. [V2>V1]. Đây là cách làm để xác định độ cứng tạm thời của mẫu nước nào?
 Nước có pH > 8,4
10] Cơng thức tính và giá trị pH tại điểm tương đương thứ 1 khi chuẩn độ dd Na2CO3
0,10 M bằng dd HCl 0,05 M là gì? [H2CO3 có pK1 = 6,35 và pK2 =10,32. Ca = 0,1M]
 pH = [pK1+pK2]/2 = [6,35+10,32]/2 = 8,21
11] Nguyên tắc của phương pháp chuẩn độ điện thế?
 Biểu diễn đường cong chuẩn độ từ sự biến thiên thế của điện cực so
sánh để phát hiện điểm cuối
12]Cơng thức tính nồng độ dd Na2CO3 khi dùng dd chuẩn HCl [có nồng độ Co và thể
tích Vo] để chuẩn độ V[ml] dd Na2CO3 với chất chỉ thị phenolphtalein là gì?
 [Na2CO3]=Co.Vo/[2.VNa2CO3]
14] Sơ đồ nào mơ tả cấu tạo của điện cực thủy tinh [điện cực pH]?
 Ag | AgCl bão hoà | Cl- 1M | H3O+ [a1mol/l] | Màng thuỷ tinh


15] Trong qui trình xác định nồng độ KH2PO4 và K2HPO4 trong cùng hỗn hợp, ban đầu
người ta chuẩn độ mẫu bằng dd chuẩn KOH với chất chỉ thị phenolphtalein sau đó chuẩn
độ tiếp bằng dd chuẩn HCl với chỉ thị metyl da cam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
 Bước chuẩn độ với KOH dùng chỉ thị phenolphtalein là để xác định
KH2PO4
16] Tại sao không chuẩn độ được dd H3PO4 ở nấc thứ 3 nếu sử dụng chất chỉ thị axitbazơ[H3PO4 có pka1=2,12; pKa2= 7,21; pKa3= 12,36? ***
 Bước nhảy pH không đủ lớn
17] Từ đường cong chuẩn độ trong phép chuẩn độ điện thế hỗn hợp HCl và H3PO4, câu
trả lời nào sau đây là sai?
 Đường chuẩn độ có 4 bước nhảy tương ứng với HCl và H3PO4 phản
ứng 3 nấc.
18] Cơng thức tính và giá trị pH tại điểm tương đương thứ 2 khi chuẩn độ dd Na2CO3
0,30 M bằng dd HCl 0,30 M là gì? [H2CO3 có pK1 = 6,35 và pK2
 pH = ½pK1 - ½logCa = ½*6.35 - ½*log0.10 = 3,68
19] Nồng độ chính xác của dung dịch H2C2O4 thu được là bao nhiêu nếu cân 0,7860
gam H2C2O4.2H2O [p.A.] [M=126,066 g/mol] và định mức thành 250,0 ml dung dịch.
 0.02494 M

Bài 3: Chuẩn độ Complexon – Phương pháp chuẩn độ trực tiếp


1] Tại sao khi xác định Cu2+ và Ni2+ với chất chỉ thị PAN ở pH =5, còn khi sử dụng chất
chỉ thị murexit phải ở pH=8
 Do kim loại tạo phức với chỉ thị ở các pH khác nhau
2] Phương pháp chuẩn độ complexon sử dụng cân bằng hóa học nào
 Cân bằng tạo phức
3] Kĩ thuật chuẩn độ nào sau đây không áp dụng cho chuẩn độ complexon?
 chuẩn độ kết tủa
4] Để pha dd đệm có giá trị pH= 5,5 cần dùng các hệ đệm nào?
 CH3COOH và CH3COONa [pKa của CH3COOH= 4,75]


5] Để chuẩn độ Pb2+ [trong bình nón] bằng dung dịch chuẩn EDTA [trên buret] [logarit
hằng số bền là 18 và alphaY4- tại pH=10 là 0,36 và tại pH= 6 là 2,3.10^-5] là thì các câu
trả lời nào sau đây là sai?
 Có thể chuẩn độ trực tiếp
6] Trong phương pháp chuẩn độ complexon, pH của quá trình chuẩn độ được lựa chọn
dựa trên yếu tố nào?
 Độ bền của complexonat và màu của chỉ thị tại pH đó.
7] Để pha dung dịch đệm co pH= 9,8 cần sử dụng các hỗn hợp các chất nào sau đây?
 NH4Cl và dung dịch NH3 [pKa của NH4+ = 9,25]
8] Logarit hằng số bền của phức Bi3+ và Pb2+ với EDTA lần lượt là 27,8 và 18,0. Giá trị
alphaY của Y4- tại pH 2 là 3,3.10^-14 và tại pH 5 là 3,7.10^-7. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
 chỉ có Bi3+ tạo phức với EDTA ở pH= 3
9] Điều kiện nào sau đây không thể áp dụng khi chọn chấtl chỉ thị màu kim loại trong
chuẩn độ complexon?
 Phức kim loại với chỉ thị phải phải bền hơn so với phức ion kim loại
với EDTA
10] Điều kiện để xác định nồng độ dung dịch Zn2+ bằng phương pháp chuẩn độ
complexon là
 Đệm amoni pH=10 với chất chỉ thị ET-OO
11] Mệnh đề nào trong đây không đúng?
 Mọi ion kim loại đều có thể chuẩn độ trực tiếp với EDTA
12] Điều kiện để có thể chuẩn độ liên tiếp Bi3+ và Pb2+ trong cùng hỗn hợp ?


 Tìm được pH thích hợp để hằng số bền các complexonat khác nhau
13] Nồng độ dd chuẩn EDTA là bao nhiêu nếu pha 1,8206 gam Na2H2Y. 2H2O
[M=372,24 g/mol] trong bình định mức 250,0 ml?
 0,01956 M
14] Chất nào là chất gốc trong phương pháp chuẩn độ complexon


 Muối EDTA Na2H2Y
15] Điều kiện nào là sai khi chuẩn độ trực tiếp Cu2+ với chỉ thị PAN [dạng tự do màu
vàng lục, tạo phức màu tím với Cu2+]
 chỉ thị chuyển màu từ tím sang vàng lục
16] Hàm lượng Magie [mg] trong 1 thuốc viên nén Magie –B6 được tính thế nào nếu :
Hòa tan 10 viên thuốc [đã nghiền nhỏ] trong nước nóng, định mức thành 250 ml bằng
nước cất, được dung dịch A. Lấy 10,00 ml dung dịch A chuẩn độ hết V[ml] dd chuẩn
EDTA [C mol/l] với chỉ thị ETOO ở pH= 10.
 V.C.24/10
17] Để xác định nồng độ dung dịch Mg2+ bằng dung dịch chuẩn EDTA [trên buret] với
chỉ thị ETOO cần tiến hành ở pH = 10-11. Biết ở pH < 6, ETOO có màu đỏ, trong khoảng
pH= 7 - 11 có màu xanh, tạo phức màu đỏ nho với Mg2+. Trong quá trình chuẩn độ màu
của dung dịch biến đổi thế nào ?
 đỏ nho sang xanh
18] Vai trò của urotropin trong phản ứng chuẩn độ Cu2+ bằng chỉ thị PAN
 tạo môi trường đệm pH=6
19] Chỉ thị murexit dạng tự do có màu tím, tạo phức màu vàng với Cu2+ [hoặc Ni2+] ở
pH=8 và tạo phức màu hồng với Ca2+ ở pH= 12. Câu trả lời nào sau đây là sai?
 Có thể chuẩn độ trực tiếp Cu2+ với chỉ thị murexit ở pH M-EDTA + Mg2+ thì phức M-EDTA cần có điều kiện gì?
 Phức của M-EDTA phải bền hơn so với phức của Mg-EDTA
9] Vai trò của đệm amoni/amoniac trong phép chuẩn độ complexon theo kỹ thuật chuẩn
độ ngược xác định Pb2+ sử dụng chỉ thị ET-OO là gì?
 Tạo dd đệm có pH = 9-10


12] Phương pháp chuẩn độ ngược khơng được sử dụng trong trường hợp nào?
 khơng tìm được pH thích hợp để tạo phức hồn tồn
13] Trong qui trình xác định độ cứng tồn phần bằng chuẩn độ EDTA, bản chất của phép
xác định Mg2+ là dựa trên kỹ thuật chuẩn độ nào?
 Chuẩn độ thay thế


14] Trong qui trình tạo kết tủa BaSO4 để phân tích gián tiếp SO42- bằng phương pháp
complexon có thao tác: "lấy 4 ml HCl 4 M”, cần dụng cụ nào để lấy?
 Bằng ống đong
15] Chỉ thị PAN có màu vàng, tạo phức màu tím đậm với Cu2+, phức CuY2- có màu
xanh, chỉ thị CuY-PAN có màu gì?
 Vàng lục
16] Cho qui trình chuẩn độ Ni2+ như sau: Lấy 10,00 ml dd Cu2+ vào bình nón và chuẩn
độ bằng EDTA 0,02574 M với chất chỉ thị PAN thì hết 6,02 ml. Thêm tiếp 10,00 ml dd
mẫu Ni2+ vào bình nón thì cần tiếp 8,05 ml dd EDTA 0,02574 M cho tới khi dd chuẩn độ
chuyển từ màu xanh tím sang màu vàng lục với chỉ thị CuY-PAN. Câu trả lời nào là đúng
về nồng độ Ni2+?
 0,03622M
17] Chỉ thị CuY-PAN dùng trong phép chuẩn độ thay thế được tạo ra bằng cách nào?
 Chuẩn độ Cu2+ bằng EDTA với chỉ thị PAN đến điểm tương đương
18] Trong kĩ thuật chuẩn độ ngược xác định ion kim loại M, cần phải chọn ion kim loại R
có hằng số bền R-EDTA như thế nào so với hằng số bền của M-EDTA?
 nhỏ hơn
19] Cho qui trình xác định Ni2+ như sau: Hút 10,00 ml dd Cu2+ vào bình nón và chuẩn
độ Cu2+ bằng EDTA với chất chỉ thị PAN đến điểm tương đương. Thêm tiếp vào bình
nón 10,00 ml dd mẫu Ni2+, đun sôi dd và tiếp tục chuẩn độ bằng dd chuẩn EDTA cho tới
khi dd chuyển từ màu xanh tím sang màu vàng lục. Qui trình trên sử dụng kĩ thuật chuẩn
độ nào?
 Chuẩn độ thay thế


20] Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phép xác định độ cứng toàn phần với chỉ thị
ETOO ở pH=10.
 Cả Ca2+ và Mg2+ đều tạo phức với EDTA

Bài 5: Phương pháp chuẩn độ kết tủa
1]Bản chất của phép chuẩn độ Volhard xác định bromua là gì?
 chuẩn độ ngược
2] Phương pháp Mohr được thực hiện trong môi trường nào?
 6,5

Video liên quan

Chủ Đề