Công thức cấu tạo của axit 2-metylbutanoic

Giải bài 9.17 trang 73 Sách bài tập [SBT] Hóa học 11 Nâng cao. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các axit đồng phân của nhau có công thức phân tử

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các axit đồng phân của nhau có công thức phân tử \[{C_5}{H_{10}}{O_2}\]

Giải :

Có 4 axit đồng phân.

CH3CH2CH2CH2COOH [ Axit hexanoic]

CH3CH[CH3]CH2COOH [Axit 3- metyl butanoic]

CH3CH2CH[CH3]COOH [Axit 2- metyl butanoic]

CH3C[CH3]2COOH [Axit 2, 2-đi metyl propanoic]

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Viết công thức cấu tạo và gọ tên thay thế các axit đồng phân có công thức phân tử:
a] \[C_5H_{10}O_2\]
b] \[C_4H_6O_2\]

a] \[C_5H_{10}O_2\]

\[CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-COOH\]: axit pentanoic

\[CH_3-CH[CH_3]-CH_2-COOH\]: axit 3 - metylbutanoic

\[CH_3-CH_2-CH[CH_3]-COOH\]: axit 2 - metylbutanoic

\[C[CH_3]_3-COOH\]: axit 2,2 - đimetylpropanoic

b] \[C_4H_6O_2\]

\[CH_2=CH-CH_2-COOH\]: axit but - 3 - enoic

\[CH_3-CH=CH-COOH\]: axit but - 2 - enoic

\[CH_2=CH[CH_3]COOH\]: axit - 2 - metylprop - 2 -enoic

Ghi nhớ:

Tên thay thế của axit cacboxylic = axit + tên hiđrocacbon mạch chính + oic

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C5H10O2 và gọi tên đúng các đồng phân của C5H10O2 tương ứng, dưới đây VietJack sẽ hướng dẫn các bạn cách viết đồng phân và gọi tên C5H10O2 đầy đủ, chi tiết.

Quảng cáo

Ứng với công thức phân tử C5H10O2 thì chất có thể là axit cacboxylic hoặc este

A. Axit cacboxylic C5H10O2

Axit cacboxylic C5H10O2 có 4 đồng phân cấu tạo, cụ thể:

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - COOH Pentanoic
2
3 – metylbutanoic
3
2 –metylbutanoic
4
2,2 – đimetylpropanoic

B. Este C5H10O2

Este C5H10O2 có 9 đồng phân cấu tạo, cụ thể

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH3 - CH2 - CH2 - COO - CH3 Metyl butyrat
2
Metyl isobutyrat
3 CH3 - CH2 - COO - CH2 - CH3 Etyl propionat
4 CH3 - COO - CH2 - CH2 - CH3 n – propyl axetat
5
Isopropyl axetat
6 HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 n – butyl fomat
7 HCOO – CH[CH3] – CH2 – CH3 Sec – butyl fomat
8 HCOO – CH2 – CH[CH3] – CH3 Isobutyl fomat
9 HCOO – C[CH3]3 Tert – butyl fomat

Vậy ứng với công thức phân tử C5H10O2 thì chất có 13 đồng phân, có thể là axit cacboxylic hoặc este.

Quảng cáo

Xem thêm các đồng phân và cách gọi tên chi tiết của các chất hóa học khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Bài 45 Axit cacboxylic Sách bài tập hóa học 11. Giải bài 9.18, 9.19, 9.20 trang 66. Câu 9.18: Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các axit cacboxylic có cùng công thức phân tử C5H10O2; Hãy tính pH của dung dịch ?

Bài 9.18: Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các axit cacboxylic có cùng công thức phân tử C5H10O2.

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH [ axit pentanoic ]

 [ axit 3-metylbutanoic ]

 [ axit 2-metylbutanoic ]

 [ axit 2,2-đimetylpropanoic ]

Bài 9.19: Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây [cùng với các chất vô cơ cần thiết] :

1. metan ;

2. etilen ;

3. axetilen ;

4. butan.

Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.

1. Từ \[C{H_4}\]

\[2C{H_4}\] 

 
 + \[3{H_2}\]

 + \[{H_2}O\] 
 

\[2C{H_3} – CHO + {O_2}\] 

 \[2C{H_3}COOH\]

2. Từ \[{C_2}{H_4}\]

\[{C_2}{H_4} + HOH\] 

 \[C{H_3} – C{H_2} – OH\]

\[{C_2}{H_5}OH + {O_2}\] 

 \[C{H_3}COOH + {H_2}O\]

3. Từ \[{C_2}{H_2}\] : Hai phản ứng cuối ở phần 1.

4. Từ \[{C_4}{H_{10}}\] :

\[2C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3} + 5{O_2}\] 

 \[4C{H_3}COOH + 2{H_2}O\]

Bài 9.20: Dung dịch axit fomic 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Trong dịch đó, chỉ có 5,0% số phân tử axit fomic phân li thành ion.

Hãy tính pH của dung dịch đó.

9.20.   Khối lượng của 1 lít [1000 ml] dung dịch axit fomic 0,092% là 1000 g. trong đó khối lượng của axit fomic là :

\[1000.\frac{{0,092}}{{100}} = 0,92[g]\]

và số mol axit fomic là : \[\frac{{0,92}}{{46}}\] = 0,02 [mol].

Số mol axit fomic phân li thành ion là : \[0,02.\frac{5}{{100}}\] = 0,001 [mol].

\[HCOOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HCO{O^ – } + {H^ + }\]

0,001 mol                             0,001 mol

Nồng độ [H+] = 0,001 mol/l = \[{1.10^{ – 3}}\] mol/l. Vậy pH = 3.

Video liên quan

Chủ Đề