Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Mg và O là

Viết công thức hóa học của

Tính phân tử khối của các chất sau:

Hợp chất Alx[NO3]3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:

Nhận định nào sau đây là đúng về điện hoá trị:

Nhận định nào chưa chính xác về số oxi hoá:

Điện hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là

Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”

Điện hoá trị của canxi [Ca] trong CaCl2 là:

Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :

Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH, CH4 lần lượt là

Số oxi hóa của N, O, S, Cl, Br, Cr, Mn trong các chất và ion: NH4+, CH3COOH, SO42–, Cl2, KBrO3, K2Cr2O7, K2MnO4 lần lượt là:

Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là :

Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:

Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat [NO3-] là: 

Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Mg và Cl, biết trong hợp chất đó Mg có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.

- Nếu ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập ở trên biết khối lượng mol của Mg là 24 và Cl là 35,5.

Câu 2: Lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:

a, P + O2 -------> T2O5

b, KClO3 --------> KCl + O2

c, P2O5 + H2O --------> H3TO4

d, Al + Cl2 ------> AlCl3

Câu 3: Khi cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch axit clohđric [ HCL] thì thu được muối sắt hai Clorua [ FECL2] và khí hiđro. Hãy

a, Lập phương trình hóa học

b, Tính thể tích khí sinh ra ở đktc

Những câu hỏi liên quan

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi:

Mg [II]và S [II];

Al[III]và SO4 [II];

N [IV]và O;

Fe [II] và S,

Ca và PO4

Các câu hỏi tương tự

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:

P [ III ] và O;
Fe [II] và Cl [I],
N [ III ]và H;
Ba và PO4;
S [III] và O;
Fe [III] và SO4,
Cu [II] và OH; Al [III] và S [II]
Cu [I] và S [II]; NH4 [I] và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt [III]oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32kg sắt [III] oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chấtmagie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.a. Viết phản ứng hóa học trên.b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ [SO2].a] Viết PTHH xảy ra?b] Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?Dạng bài tập 4: Phương trình hóa họcCho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các

chất trong phản ứng.

1/ Al + O2---> Al2O33/ Al[OH]3 ---> Al2O3 + H2O5/ Al + HCl---> AlCl3 + H27/ Fe2O3 + H2SO4

---> Fe2[SO4]3 +H2O

2/ K + O2 ---> K2O4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O

8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O

m = n × M [g] [g]m n= [mol] , M =m M

n

9/ Ca[OH]2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe[OH]311/ Fe[OH]3 ---> Fe2O3 + H2O13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca[NO3]2 + AgCl15/ N2O5 + H2O---> HNO317/ Al + CuCl2---> AlCl3 + Cu

19/ SO2 + Ba[OH]2 ---> BaSO3 + H2O

10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl12/ Fe[OH]3 + HCl ---> FeCl3 + H2O14/ P + O2 ---> P2O516/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H218/ CO2 + Ca[OH]2 ---> CaCO3 + H2O

20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtCâu 1: Hãy tính :- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 [đktc]- Thể tích [ở đktc] và số mol của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi [ở đktc]:- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:

P [ III ] và O;
Fe [II] và Cl [I],
N [ III ]và H;
Ba và PO4;
S [III] và O;
Fe [III] và SO4,
Cu [II] và OH; Al [III] và S [II]
Cu [I] và S [II]; NH4 [I] và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt [III]oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32kg sắt [III] oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chấtmagie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.a. Viết phản ứng hóa học trên.b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ [SO2].a] Viết PTHH xảy ra?b] Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?Dạng bài tập 4: Phương trình hóa họcCho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các

chất trong phản ứng.

1/ Al + O2---> Al2O33/ Al[OH]3 ---> Al2O3 + H2O5/ Al + HCl---> AlCl3 + H27/ Fe2O3 + H2SO4

---> Fe2[SO4]3 +H2O

2/ K + O2 ---> K2O4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O

8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O

m = n × M [g] [g]m n= [mol] , M =m M

n

9/ Ca[OH]2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe[OH]311/ Fe[OH]3 ---> Fe2O3 + H2O13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca[NO3]2 + AgCl15/ N2O5 + H2O---> HNO317/ Al + CuCl2---> AlCl3 + Cu

19/ SO2 + Ba[OH]2 ---> BaSO3 + H2O

10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl12/ Fe[OH]3 + HCl ---> FeCl3 + H2O14/ P + O2 ---> P2O516/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H218/ CO2 + Ca[OH]2 ---> CaCO3 + H2O

20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtCâu 1: Hãy tính :- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 [đktc]- Thể tích [ở đktc] và số mol của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi [ở đktc]:- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

Nêu tác hại của động vật với con người [Hóa học - Lớp 6]

2 trả lời

Đốt cháy 2,4 g Mg trong ko khí [Hóa học - Lớp 7]

1 trả lời

Không khí là hỗn hợp gồm [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Thành phần của không khí [theo thể tích] [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề