Công thức hóa lớp 10 hk2

Chương trình môn Hóa học lớp 10 mang đến cho các em những kiến thức về Hóa đại cương và một phần Hóa học vô cơ. Khi học chương trình này em sẽ biết cấu tạo của nguyên tử, nguyên tố hóa học, quy tắc sắp xếp nguyên tố hóa học, tốc độ phản ứng, đặc điểm và tính chất các nguyên tố phi kim,… Dưới đây là bài viết tổng hợp tất cả các công thức hóa học lớp 10 đầy đủ nhất theo phân bổ chương trình đào tạo.

Bạn đang xem: Các công thức hóa 10

Đang xem: Các công thức hóa học lớp 10 hk1


Chương trình hóa học lớp 10

Chương 1: Nguyên TửChương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Và Định Luật Tuần HoànChương 3: Liên Kết Hóa HọcChương 4: Phản Ứng Oxi Hóa KhửChương 5: Nhóm HalogenChương 7: Tốc Độ Phản Ứng Và Cân Bằng Hóa Học

Chương 1: Nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron. Z = P = E

Số khối A của hạt nhân: là tổng số proton Z và số nơtron N. A = Z + N

Chương 2: Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Chương này các em chủ yếu tính toán số proton, nowtron, electron của nguyên tử và tính phần trăm.

Chương 3: Liên kết hóa học

Ta có:

Thể tích của nguyên tử là Vmol

Tính thể tích của 1 nguyên tử:

Thể tích thực là: Vt=V.74

Từ công thức

ta tìm được R là bán kính nguyên tử.

Chương 4: Phản ứng oxi hóa-khử

Cân bằng phương trình oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Chương này gồm 2 dạng bài chính:

Dạng 1: Phản ứng oxi hóa – khử không có môi trường

READ: Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Vật Lý 10 Hk1, Tổng Hợp Công Thức Vật Lí Lớp 10

Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử có môi trường

Chương 5: Nhóm Halogen

Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có: mMX = mM + mX

Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Ví dụ ta có nCl = nhCl = 2nh2

Phương pháp tăng giảm khối lượng: Thường dựa vào khối lượng kim loại phản ứng

Chương 6: Nhóm Oxi

Bài tập xác định thành phần hỗn hợp

Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp.

Cách giải:

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của các chất A, B, C trong hỗn hợp

–> mhh = xA + yB +zC [1]

Tuỳ theo dữ kiện đề bài ta tìm được å x + y +z [2]

Từ [1] và [2] lập phương trình toán học => đại lượng cần tìm.

Trường hợp xác định % theo thể tích

Cách giải:

Giả sử hỗn hợp gồm 2 khí A, B

X là số mol khí A g số mol khí B là [1-x] wsng với một hỗn hợp khí.

Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Biểu thức vận tốc phản ứng:

Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD

Biểu thức vận tốc: v= k.[A]m.[B]n

Với k là hằng số tỉ lệ [hằng số vận tốc

[A], [B] là nồng độ mol chất A, B.

Bài tập vận dụng

Câu 1: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Chọn số phát biểu đúng trong các phát biểu sau về X:

X có 26 nơtron trong hạt nhân.X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.X có điện tích hạt nhân là 26+.Khối lượng nguyên tử X là 26u.

Xem thêm: Vì Sao Trong Thời Cổ Đại Người Ai Cập Thảo Về Hình Học Và Tính Được Số Pi?

Câu 2: Biết rằng nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là bao nhiêu?

2,47 g/cm3.9,89 g/cm3.5,20 g/cm3.5,92 g/cm3.

Câu 3: Cho biết Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố

NPNaMg

Câu 4: Hai nguyên tố M và X tạo ra hợp chất công thức hoa học là M2X. Biết rằng: Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46. Trong hạt nhân M có n – p = 1, hạt nhân của X có n’ = p’. Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là bao nhiêu? Chọn đáp án đúng trong các câu trả lời sau:


19, 8 và liên kết cộng hóa trị19, 8 và liên kết ion15, 16 và liên kết ion15, 16 và liên kết cộng hóa trị

Câu 5: Cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng lượng dư dung dịch HCl đặc, chất nào sẽ tạo ra khí Cl2 nhiều nhất trong các chất dưới đây.

CaOCl2 KMnO4 K2Cr2O7MnO2

Câu 6: Cho 3,16 gam chất KMnO4 tác dụng cùng với dung dịch HCl đặc [dư], số mol HCl sau phản ứng bị oxi hóa bao nhiêu? Chọn đáp án chính xác bên dưới:

0,050,160,020,10

Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại tên gọi M [có hóa trị II không đổi trong hợp chất] trong khí Cl2 dư, người ta thu 28,5 gam muối. Kim loại M là kim loại nào trong các chất bên dưới:

BeCuCaMg

Câu 8: Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng cùng với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol NaCl và NaOH dung dịch X là bao nhiêu trong các kết quả dưới đây?

1,6M và 0,8M1,6M và 1,6M3,2M và 1,6M0,8M và 0,8M

Câu 9: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí N2 và Cl2 vào dung dịch Ca[OH]2 dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Tính phần trăm thể tích của Cl2 trong hỗn hợp trên [Chọn đáp án chính xác nhất trong các câu sau]

88,38%75,00%25,00%11,62%

Câu 10: Cho hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH [ở nhiệt độ thường]. Nồng độ NaOH còn lại sau phản ứng là 0,5M [giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi]. Nông độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là


0,5M0,1M1,5M2,0M

Câu 11: Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO là 0,03M. Thể tích khí clo [đktc] cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là bao nhiêu?

6,72 lít.3,36 lít.10,08 lít.13,44 lít.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm các hợp chất KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 [đktc], chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO31M thu được dung dịch Z. Biết rằng lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.Tính thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X

25,62%12,67%18,10%29,77%

Câu 13: Thực hiện phản ứng trong hai cốc:

Cốc [1]: 25 ml H2SO4 0,1M và 25 ml dung dịch Na2S2O2 0,1M;

Cốc [2]: 25 ml H2SO4 0,1M và 10 ml dung dịch Na2S2O2 0,1M và 15 ml H2O. Sau đó dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ trong cả hai cốc. Chọn phát biểu đúng về hiện tượng xuất hiện trong hai cốc nước:

Thời gian xuất hiện kết tủa trắng đục của cốc [1] ít hơn cốc [2]Thời gian xuất hiện kết tủa trắng đục của cốc [2] ít hơn cốc [1]Thời gian xuất hiện kết tủa xanh nhạt của cốc [2] ít hơn cốc [1]Thời gian xuất hiện kết tủa xanh nhạt của cốc [1] ít hơn cốc [2]

Từ đây chương trình Hóa học lớp 10 có khá nhiều lý thuyết cần nhớ và nhiều dạng bài tập cần làm thành thạo. Vì thế các em cần nắm chắc từ lý thuyết và bài tập cơ bản để có thể làm đến các bài tập nâng cao hơn. Mong rằng những công thức hóa học lớp 10 này sẽ giúp các em thành thạo được các dạng bài tập cơ bản.

Công thức giải nhanh Hóa học 10

Các công thức tính nhanh hóa học có ví dụ đi kèm

10 10.577

Tải về Bài viết đã được lưu

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [emailprotected]com | Hotline: 024 2242 6188

CÔNG THỨC TÍNH NHANH A HỌC 10

1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO

2

vào dd Ca[OH]

2

hoặc

Ba[OH]

2

:

[Đk:n

ktủa

m

kết tủa

= 0,1. 197 = 19,7 gam

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO

2

vào dd chứa hỗn hợp

NaOH Ca[OH]

2

hoặc Ba[OH]

2

:

[Đk:n

CO3

-

2

Ba

n

= 0,1 mol

n =

2

Ba

n

= 0,1 mol => m = 197. 0,1 = 19,7 gam

3. Tính

2

CO

V

cần hấp thụ hết o dd Ca[OH]

2

hoặc Ba[OH]

2

thu được lượng kết

tủa theo yêu cầu:

n

kết tủa

=n

OH

-

n

CO2

n

CO3

2-

= n

OH

-

- n

CO2

So sánh với n

Ba

2+

hoặc n

Ca

2+

để xem chất nào phản ứng hết

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [emailprotected]com | Hotline: 024 2242 6188

+] n

CO2

= n

ktủa

+] n

CO2

= n

OH

-

n

ktủa

dụ: Hấp th V lít CO

2

[đktc] o 300ml dung dịch Ba[OH]

2

1M thu được 19,7 gam

kết tủa. Giá trị của V là:

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức trên ta có:

+] n

CO2

= n

ktủa

= 0,1 mol => V

CO2

= 2,24 lít

+] n

CO2

= n

OH

-

n

ktủa

= 0,6 - 0,1 = 0,5 mol => V

CO2

= 11,2 lít

4. Tính V

dd NaOH

cần cho vào dd Al

3+

để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

+] n

OH

-

= 3n

ktủa

+] n

OH

-

= 4n

Al

3+

n

ktủa

dụ: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào 1 lít dung dịch AlCl

3

0,5M để thu

được 31,2 gam kết tủa?

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức trên ta có:

+] n

OH

-

= 3n

ktủa

= 3.0,4=1,2 mol => V

NaOH

= 1,2 lít

+] n

OH

-

= 4n

Al

3+

n

ktủa

= 4. 0,5 - 0,4 = 1,6 mol => V

NaOH

= 1,6 lít

5. nh V

dd HCl

cần cho vào dd Na[Al[OH]]

4

[hoặc NaAlO

2

] để xuất hiện lượng kết

tủa theo yêu cầu:

+] n

H

+

= n

ktủa

+] n

H

+

= 4n

Na[Al[OH]]4

-

3n

ktủa

6. Tính V

dd NaOH

cần cho vào dd Zn

2+

để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [emailprotected]com | Hotline: 024 2242 6188

+] n

OH

-

= 2n

ktủa

+] n

OH

-

= 4n

Zn

2+

–2n

ktủa

dụ: Thể ch dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200ml dung dịch ZnCl

2

2M để thu

được 29,7gam kết tủa là:

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức trên ta có: n

Zn

2+

= 0,4 mol, n↓= 0,3 mol

+] n

OH

-

= 2n

ktủa

= 0,6 mol => V

NaOH

= 0,6 lít

+] n

OH

-

= 4n

Zn

2+

–2n

ktủa

= 1 lít => V

NaOH

= 1 lít

7. Tính khối ợng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng

H

2

SO

4

loãng giải phóng H

2

:

m

sunfat

= m

h

2

+ 96n

H2

dụ: Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch H

2

SO

4

loãng

thu được dung dịch Y 2,24 lít khí H

2

[đktc]. Khối lượng muối khan thu được trong

dung dịch Y m gam. Tìm m?

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức: m = 12 + 96.0,1=21,6 gam

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd

HCl giải phóng H

2

:

m

clorua

= m

h

2

+71n

H2

dụ: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch HCl thu

được dung dịch Y và 7,84 lít H

2

[đktc]. cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.

Giá trị của m

Hướng dẫn giải

Các công thức tính nhanh hóa học lớp 10

Công thức giải nhanh Hóa học 10 được VnDoc biên soạn với 22 công thức tính nhanh Hóa học 10 giúp các bạn làm trắc nghiệm Hóa đúng và nhanh, nhất là trong các kì thi quan trọng như cuối kì, ôn thi Trung học phổ thông Quốc gia. Tài liệu sẽ cung cấp cho các bạn các công thức, các mẹo nhanh khi làm trắc nghiệm môn Hóa vô cơ. Mời các bạn tham khảo.

  • 10 đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020- 2021 Có đáp án
  • Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học [số 1]
  • Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học [số 2]
  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 3
  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 4
  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 5
  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 6

CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÓA HỌC 10

1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 hoặc Ba[OH]2:

nkết tủa= nOH- – nCO2 [Đk:nktủa m kết tủa = 0,1. 197 = 19,7 gam

Ví dụ 2: Cho 5,6 lít CO2 [đktc] hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 13,32 gam Ca[OH]2. Khối lượng kết tủa thu được là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nCO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol; nCa[OH]2 = 13,32/74 = 0,18 mol =>nOH- = 0,36 mol

Xét tỉ lệ: nOH- / nCO2 = 0,36 / 0,25 = 1,44 => sau phản ứng thu được 2 muối

Sử dụng công thức tính nhanh:

nCO32−= nOH− −nCO2 = 0,36 – 0,25 = 0,11 mol

=> nCaCO3 = nCO32- = 0,11 mol => m = 11 gam

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca[OH]2 hoặc Ba[OH]2:

nCO32- = nOH- - nCO2

So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết
[Đk:nCO3- = 0,1 mol

n↓ = = 0,1 mol => m = 197. 0,1 = 19,7 gam

3. Tính cần hấp thụ hết vào dd Ca[OH]2 hoặc Ba[OH]2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

+] nCO2 = nktủa

+] nCO2 = nOH- – nktủa

Ví dụ 1: Hấp thụ V lít CO2 [đktc] vào 300ml dung dịch Ba[OH]2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức trên ta có:

+] n CO2 = nktủa = 0,1 mol => VCO2 = 2,24 lít

+] n CO2 = nOH- – nktủa = 0,6 - 0,1 = 0,5 mol => VCO2 = 11,2 lít

Ví dụ 2: Thể tích CO2 [đktc] lớn nhất cần cho vào 1,0 lít dung dịch Ba[OH]2 0,1M để thu được 7,88 gam kết tủa là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nOH- = 0,2 mol; nBaCO3 = 0,04 mol

Thể tích khí CO2 cần dùng lớn nhất để thu được 7,88 gam kết tủa là khi tạo kết tủa tối đa sau đó hòa tan 1 phần

=> phản ứng thu được 2 muối BaCO3 và Ba[HCO3]2

Sử dụng công thức tính nhanh: nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,2 – 0,04= 0,16 mol

=> V = 0,16 x 22,4 = 3,584 ít

4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

+] nOH- = 3nktủa

+] nOH- = 4n Al3+ – nktủa

Ví dụ 1: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào 1 lít dung dịch AlCl3 0,5M để thu được 31,2 gam kết tủa?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức trên ta có:

+] nOH- = 3nktủa= 3.0,4=1,2 mol => VNaOH= 1,2 lít

+] nOH- = 4n Al3+ – nktủa= 4. 0,5 - 0,4 = 1,6 mol => VNaOH= 1,6 lít

Ví dụ 2: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,07 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 0,75V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,07 mol AlCl3, thu được 0,375m gam kết tủa. Giá trị của V là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Thí nghiệm 1:

Al3+ dư => nNaOH = 3nkết tủa [1]

Thí ngiệm 2: có sự hòa tan kết tủa vì NaOH tăng mà lượng kết tủa giảm

=> nkết tủa = 4.nAlCl3 – nOH- [2]

Từ [1],[2]

V = 3.m/78

0,375m/78 = 4. 0,07 − 0,75V

=> V = 0,16 lit

5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al[OH]]4 [hoặc NaAlO2] để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

+] nH+ = nktủa

+] nH+ = 4nNa[Al[OH]]4- – 3nktủa

Thí dụ: Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al[OH]]4 [hoặc NaAlO2] để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu

6. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

+] nOH- = 2nktủa

+] nOH- = 4nZn2+ –2nktủa

Ví dụ: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200ml dung dịch ZnCl2 2M để thu được 29,7gam kết tủa là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức trên ta có: nZn2+ = 0,4 mol, n↓= 0,3 mol

+] nOH- = 2nktủa= 0,6 mol => V NaOH = 0,6 lít

+] nOH- = 4nZn2+ –2nktủa= 1 lít => VNaOH = 1 lít

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:

msunfat = mh2 + 96nH2

Ví dụ 1: Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 [đktc]. Khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y là m gam. Tìm m?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức: m = 12 + 96.0,1=21,6 gam

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 11,1 gam. Khối lượng Al và Zn [tính theo gam] trong hỗn hợp lần lượt là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Khối lượng dung dịch tăng là mdd tăng = mkim loại - mH2

→ mH2 = 11,9 - 11,1 = 0,8 [g] → nH2 = 0,4 mol

Đặt số mol Al là a mol; số mol Zn là b mol.

Ta có: mhh = 27a + 65b = 11,9 [g] [1]

Ta có: 2nH2 = 3nAl + 2nZn = 1,5a + b = 0,4 [mol] [2]

Giải hệ [1] và [2] ta có: a= 0,2 và b = 0,1

Vậy mAl = 0,2.27 = 5,4 gam và mZn = 0,1.65 = 6,5 [g]

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:

m clorua = mh2 +71nH2

Ví dụ: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít H2 [đktc]. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

Áp dụng công thức trên ta có: m = 10 + 71. 0,35 = 34,85 gam

9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:

msunfat = mh2 + 80nH2SO4

Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, ZnO và MgO vào 400ml dung dịch H2SO4 0,1M [vừa đủ], sau đó cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức trên ta có: msunfat = mh2 + 80nH2SO4= 4,56 + 80.0,04= 7,76 gam

10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:

m muối clorua = mh2 +27,5nHCl

Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hồm Fe2O3 và MgO vào 300ml dung dịch HCl 2M [vừa đủ], sau đó cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức trên: mmuối clorua = mh2 +27,5nHCl = 30 + 27,5.0,6 =46,5 gam

11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:

m clorua = mh2 +35, 5nHCl

m clorua = mh2 +35, 5nHCl

12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:

mMuối= mkl +96nSO2

Ví dụ: Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp 3 kim loại [Zn, Al, Mg] và H2SO4 đặc nóng thu được m gam muối khan và 4,48 lít SO2 [đktc]. Giá trị m?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức: m muối = 7,8 + 96.0,2= 27 gam

13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:

mMuối = mkl + 96[nSO2 + 3nS + 4nH2S]

Ví dụ: Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp 3 kim loại [Zn, Al, Mg] và H2SO4 đặc nóng thu được m gam muối khan và 4,48 lít SO2, 2,24 lít H2S, 1,6 gam S [đktc]. Giá trị m?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nSO2 = 0,2 mol; nH2S = 0,5 mol; nS = 0,1 mol

Áp dụng công thức: m muối = 7,8 + 96.[0,2 + 3.0,5 + 4.0,1] = 79,8 gam

14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3

[Lưu ý: +] Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+] Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.

+] Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.

15. Tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:

nH2SO4 = 2nSO2

16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 [không có sự tạo thành NH4NO3]:

mmuối = mkl + 62[3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2]

[Lưu ý:

+] Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+] Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.

+] Chú ý khi tác dụng với Fe3+, HNO3 phải dư.

Ví dụ: Hòa tan hết 22,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít NO [sản phẩm khử duy nhất] và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức trên: mmuối = mkl + 62.3nNO = 22,4 + 3.0,25 = 56,5 gam

17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO:

mMuối = [242/80][mh2 + 24nNO]

Thí dụ: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO [đo ở đktc]. Khối lượng muối thu được là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

mMuối = [242/80][mh2 + 24nNO]

= [242/80][12 + 24.0,1] = 43,56 gam

18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:

mMuối = [242/80][mh2 + 8nNO2]

Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe[III]. Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ :

Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:

mMuối= [242/80][mh2 + 8nNO2 +24nNO]

Ví dụ: Hòa tan hết 11,36 gam hỗn hợp rắn X gồm [FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe] trong axit HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 0,224 lít NO [sản phẩm khử duy nhất, đktc]. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m?

Đáp án hướng dẫn giải

Áp dụng công thức: mMuối= [242/80][mh2 + 24nNO] = [242/80].[11,36 + 24.0,01] = 35,09 gam

>>Tải liệu vẫn còn xin vui lòng ấn tải link bên dưới để tham khảo thêm tài liệu đầy đủ

Chủ Đề