Cụ thể điểm chuẩn kết hợp nhiều thành phần gồm: kết quả kỳ thi đánh giá năng lực [chiếm 75%], điểm thi tốt nghiệp THPT [20%], kết quả quá trình học tập THPT [5%] và các thành tích cá nhân khác như giải thưởng học thuật, thành tích hoạt động xã hội, văn thể mỹ. Với phương thức này, trường sẽ lấy thang điểm 100.
Năm 2023 điểm chuẩn ngành Khoa học máy tính của trường có điểm chuẩn cao nhất trong các ngành đào tạo, đạt 79,84 điểm, tăng 4 điểm so với năm 2022.
Trong khi đó ngành Kỹ thuật máy tính cũng tăng mạnh về điểm lên tới 11 điểm so với năm trước, mức trúng tuyển là 78,26 điểm.
Đại học Bách khoa Hà Nội chiều 22/8 cho hay trường chỉ tuyển gần 8.000 thí sinh nhưng có gần 90.000 nguyện vọng đăng ký. Ngành Khoa học máy tính luôn là ngành "hot" nhất trường vào nhiều thí sinh đã trúng bằng phương thức khác như xét tuyển tài năng, xét tuyển thẳng hay xét bằng điểm thi đánh giá tư duy. Đó là lý do đẩy điểm chuẩn ngành này năm nay lên cao.
Trong khi đó, điểm thi ba môn của thủ khoa khối A [Toán, Lý, Hóa] toàn quốc năm nay là 29,35. Tuy nhiên, Bách khoa Hà Nội có công thức tính điểm riêng.
Điểm chuẩn với các tổ hợp không có môn chính là tổng điểm ba môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên. Với những tổ hợp có môn chính, điểm chuẩn được tính theo công thức: [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính] x 3/4] + Điểm ưu tiên.
Theo công thức này, điểm thi của hai thủ khoa khối A00 đều đạt 29,21, thiếu 0,21 điểm để trúng tuyển.
Hai thủ khoa khối A00 trượt nguyện vọng 1 đại học
Đứng thứ hai về điểm chuẩn là ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [IT-E10] với 28,8 điểm.
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 như sau:
Xem điểm chuẩn theo điểm thi đánh giá tư duy của Bách khoa Hà Nội
Năm nay, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 7.985 sinh viên. Trong đó, 15-20% chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và đánh giá tư duy do trường tổ chức.
Học phí dự kiến áp dụng với khóa mới dao động 23-90 triệu đồng một năm. Trong đó, học phí trung bình chương trình chuẩn khoảng 23-29 triệu đồng một năm, tùy ngành. So với năm ngoái, mức này tăng khoảng 3-6 triệu.
Học phí các chương trình chất lượng cao khoảng 33-42 triệu đồng, riêng ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Bách khoa Hà Nội thu học phí 57-58 triệu.
Với các chương trình quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế, học phí Đại học Bách khoa Hà Nội khoảng 25-45 triệu đồng một học kỳ. Riêng chương trình Quản trị Kinh doanh [TROY-BA] và Khoa học Máy tính [TROY-IT] hợp tác với Đại học Troy của Mỹ, học phí mỗi năm là 90 triệu đồng, nhưng một năm có ba học kỳ.
Trường cho biết học phí có thể điều chỉnh qua mỗi năm nhưng không tăng quá 8-10% một năm. [Xem học phí từng chương trình].
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm đến Đại học Bách khoa Hà Nội hôm 2/7. Ảnh: Fanpage nhà trường
Năm ngoái, điểm chuẩn của Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cao nhất 28,29 ngành Kỹ thuật máy tính, thấp nhất 23,03 ở các ngành Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật in, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường.
Năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội ghi nhận tổng số nguyện vọng [gần 90.000] và số thí sinh [gần 34.500] tăng cao so với năm 2022.
Ngày 22/8/2023, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm [theo kết quả ĐGTD] và IT1 với 29.42 điểm [theo kết quả TN THPT].
Dải điểm chuẩn từ 50.4 đến 83.97 điểm [theo kết quả ĐGTD] và từ 21 đến 29.42 điểm [theo kết quả TN THPT]
[1] Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023
STT
Mã tuyển sinh
Tên chương trình đào tạo
Tổ hợp
Điểm chuẩn
1
BF1
Kỹ thuật Sinh học
K00
51.84
2
BF2
Kỹ thuật Thực phẩm
K00
56.05
3
BF-E12
Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến]
K00
54.80
4
BF-E19
Kỹ thuật sinh học [CT tiên tiến]
K00
52.95
5
CH1
Kỹ thuật Hóa học
K00
50.60
6
CH2
Hóa học
K00
51.58
7
CH3
Kỹ thuật In
K00
53.96
8
CH-E11
Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên tiến]
K00
55.83
9
ED2
Công nghệ Giáo dục
K00
58.69
10
EE1
Kỹ thuật điện
K00
61.27
11
EE2
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
K00
72.23
12
EE-E18
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo [CT tiên tiến]
K00
56.27
13
EE-E8
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá [CT tiên tiến]
K00
68.74
14
EE-EP
Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp PFIEV]
K00
58.29
15
EM1
Quản lý năng lượng
K00
53.29
16
EM2
Quản lý Công nghiệp
K00
53.55
17
EM3
Quản trị Kinh doanh
K00
55.58
18
EM4
Kế toán
K00
51.04
19
EM5
Tài chính-Ngân hàng
K00
52.45
20
EM-E13
Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến]
K00
51.42
21
EM-E14
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến]
K00
52.57
22
ET1
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
K00
66.46
23
ET2
Kỹ thuật Y sinh
K00
56.03
24
ET-E16
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện [CT tiên tiến]
K00
62.72
25
ET-E4
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến]
K00
64.17
26
ET-E5
Kỹ thuật Y sinh [CT tiên tiến]
K00
56.55
27
ET-E9
Hệ thống nhúng thông minh và IoT [tăng cường tiếng Nhật]
K00
65.23
28
ET-LUH
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover [CHLB Đức]
K00
56.67
29
EV1
Kỹ thuật Môi trường
K00
51.12
30
EV2
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
K00
50.60
31
HE1
Kỹ thuật Nhiệt
K00
53.84
32
IT1
CNTT: Khoa học Máy tính
K00
83.90
33
IT2
CNTT: Kỹ thuật Máy tính
K00
79.22
34
IT-E10
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến]
K00
83.97
35
IT-E15
An toàn không gian số - Cyber security [CT tiên tiến]
K00
76.61
36
IT-E6
Công nghệ Thông tin Việt – Nhật [tăng cường tiếng Nhật]
K00
72.03
37
IT-E7
Công nghệ Thông tin Global ICT [CT tiên tiến]
K00
79.12
38
IT-EP
Công nghệ Thông tin Việt-Pháp [tăng cường tiếng Pháp]
K00
69.67
39
ME1
Kỹ thuật Cơ điện tử
K00
65.81
40
ME2
Kỹ thuật Cơ khí
K00
57.23
41
ME-E1
Kỹ thuật Cơ điện tử [CT tiên tiến]
K00
60.00
42
ME-GU
Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith [Australia]
K00
52.45
43
ME-LUH
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [CHLB Đức]
K00
56.08
44
ME-NUT
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản]
K00
53.95
45
MI1
Toán-Tin
K00
70.57
46
MI2
Hệ thống Thông tin quản lý
K00
67.29
47
MS1
Kỹ thuật Vật liệu
K00
54.37
48
MS2
Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
K00
63.66
49
MS3
Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
K00
52.51
50
MS-E3
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu [CT tiên tiến]
K00
50.40
51
PH1
Vật lý Kỹ thuật
K00
54.68
52
PH2
Kỹ thuật Hạt nhân
K00
52.56
53
PH3
Vật lý Y khoa
K00
53.02
54
TE1
Kỹ thuật Ô tô
K00
64.28
55
TE2
Kỹ thuật Cơ khí động lực
K00
56.41
56
TE3
Kỹ thuật Hàng không
K00
60.39
57
TE-E2
Kỹ thuật Ô tô [CT tiên tiến]
K00
57.40
58
TE-EP
Cơ khí hàng không [Chương trình Việt - Pháp PFIEV]
K00
51.50
59
TROY-BA
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy [Hoa Kỳ]
K00
51.11
60
TROY-IT
Khoa học Máy tính - ĐH Troy [Hoa Kỳ]
K00
60.12
61
TX1
Công nghệ Dệt May
K00
50.70
[2] Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
STT
Mã tuyển sinh
Tên chương trình đào tạo
Tổ hợp
Điểm chuẩn
1
BF1
Kỹ thuật Sinh học
A00; B00; D07
24.60
2
BF2
Kỹ thuật Thực phẩm
A00; B00; D07
24.49
3
BF-E12
Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến]
A00; B00; D07
22.70
4
BF-E19
Kỹ thuật sinh học [CT tiên tiến]
A00; B00; D07
21.00
5
CH1
Kỹ thuật Hóa học
A00; B00; D07
23.70
6
CH2
Hóa học
A00; B00; D07
23.04
7
CH3
Kỹ thuật In
A00; A01; D07
22.70
8
CH-E11
Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên tiến]
A00; B00; D07
23.44
9
ED2
Công nghệ Giáo dục
A00; A01; D01
24.55
10
EE1
Kỹ thuật điện
A00; A01
25.55
11
EE2
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
A00; A01
27.57
12
EE-E18
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo [CT tiên tiến]
A00; A01
24.47
13
EE-E8
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá [CT tiên tiến]
A00; A01
26.74
14
EE-EP
Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp PFIEV]
A00; A01; D29
25.14
15
EM1
Quản lý năng lượng
A00; A01; D01
24.98
16
EM2
Quản lý Công nghiệp
A00; A01; D01
25.39
17
EM3
Quản trị Kinh doanh
A00; A01; D01
25.83
18
EM4
Kế toán
A00; A01; D01
25.52
19
EM5
Tài chính-Ngân hàng
A00; A01; D01
25.75
20
EM-E13
Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến]
A01; D01; D07
25.47
21
EM-E14
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến]
A01; D01; D07
25.69
22
ET1
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
A00; A01
26.46
23
ET2
Kỹ thuật Y sinh
A00; A01; B00
25.04
24
ET-E16
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện [CT tiên tiến]
A00; A01
25.73
25
ET-E4
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến]
A00; A01
25.99
26
ET-E5
Kỹ thuật Y sinh [CT tiên tiến]
A00; A01
23.70
27
ET-E9
Hệ thống nhúng thông minh và IoT [tăng cường tiếng Nhật]
A00; A01; D28
26.45
28
ET-LUH
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover [CHLB Đức]
A00; A01; D26
24.30
29
EV1
Kỹ thuật Môi trường
A00; B00; D07
21.00
30
EV2
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
A00; B00; D07
21.00
31
FL1
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
D01
25.45
32
FL2
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế [liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh]
D01
25.17
33
HE1
Kỹ thuật Nhiệt
A00; A01
23.94
34
IT1
CNTT: Khoa học Máy tính
A00; A01
29.42
35
IT2
CNTT: Kỹ thuật Máy tính
A00; A01
28.29
36
IT-E10
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến]
A00; A01
28.80
37
IT-E15
An toàn không gian số - Cyber security [CT tiên tiến]
A00; A01
28.05
38
IT-E6
Công nghệ Thông tin Việt – Nhật [tăng cường tiếng Nhật]
A00; A01; D28
27.64
39
IT-E7
Công nghệ Thông tin Global ICT [CT tiên tiến]
A00; A01
28.16
40
IT-EP
Công nghệ Thông tin Việt-Pháp [tăng cường tiếng Pháp]
A00; A01; D29
27.32
41
ME1
Kỹ thuật Cơ điện tử
A00; A01
26.75
42
ME2
Kỹ thuật Cơ khí
A00; A01
24.96
43
ME-E1
Kỹ thuật Cơ điện tử [CT tiên tiến]
A00; A01
25.47
44
ME-GU
Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith [Australia]
A00; A01
23.32
45
ME-LUH
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [CHLB Đức]
A00; A01; D26
24.02
46
ME-NUT
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản]
A00; A01; D28
23.85
47
MI1
Toán-Tin
A00; A01
27.21
48
MI2
Hệ thống Thông tin quản lý
A00; A01
27.06
49
MS1
Kỹ thuật Vật liệu
A00; A01; D07
23.25
50
MS2
Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
A00; A01; D07
26.18
51
MS3
Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
A00; A01; D07
23.70
52
MS-E3
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu [CT tiên tiến]
A00; A01; D07
21.50
53
PH1
Vật lý Kỹ thuật
A00; A01
24.28
54
PH2
Kỹ thuật Hạt nhân
A00; A01; A02
22.31
55
PH3
Vật lý Y khoa
A00; A01; A02
24.02
56
TE1
Kỹ thuật Ô tô
A00; A01
26.48
57
TE2
Kỹ thuật Cơ khí động lực
A00; A01
25.31
58
TE3
Kỹ thuật Hàng không
A00; A01
25.50
59
TE-E2
Kỹ thuật Ô tô [CT tiên tiến]
A00; A01
25.00
60
TE-EP
Cơ khí hàng không [Chương trình Việt - Pháp PFIEV]
A00; A01; D29
23.70
61
TROY-BA
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy [Hoa Kỳ]
A00; A01; D01
23.70
62
TROY-IT
Khoa học Máy tính - ĐH Troy [Hoa Kỳ]
A00; A01; D01
24.96
63
TX1
Công nghệ Dệt May
A00; A01; D07
21.40
Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét như sau:
a] Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 với tổ hợp môn không có môn chính:
Điểm xét = [[Môn 1+ Môn 2 + Môn 3]] + Điểm ưu tiên [1]
b] Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 với tổ hợp môn có môn chính:
Điểm xét = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính] x3/4] + Điểm ưu tiên [1]
c] Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023, tổ hợp K00, thang điểm 100:
Điểm xét = Điểm thi Đánh giá tư duy [2] + Điểm ưu tiên [3] + Điểm thưởng [4]
Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.
Lưu ý:
[1] Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non [Ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT]
[2] Điểm thi đánh giá tư duy là điểm cao nhất trong các lần thi đánh giá tư duy năm 2023.
[3] Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100.
[4] Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS [academic] hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội [Ban hành kèm theo Quyết định 4060/QĐ-ĐHBK năm 2023 Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.
Chi tiết tại //hust.edu.vn/vi/news/tuyen-sinh-dao-tao-cong-tac-sinh-vien/dai-hoc-bach-khoa-ha-noi-cong-bo-diem-trung-tuyen-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2023-654843.html.
Công bố điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023
Giảng viên đại học có phải là là viên chức?
Tại Điều 2 Luật Viên chức 2010 quy định như sau:
Viên chức
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật Viên chức 2010 quy định về đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
a] Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự [sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ];
b] Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự [sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ].
Từ các quy định trên, có thể thấy nếu giảng viên đại học làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập dưới hình thức hợp đồng làm việc thì sẽ được xem là viên chức.
Tuy nhiên, bên cạnh giảng viên là người ký hợp đồng làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thì còn có giảng viên thực hiện hợp đồng lao động với đơn vị sự nghiệp công lập [hay thường gọi là giảng viên hợp đồng].
Nếu giảng viên đại học ký hợp đồng lao động với đơn vị sự nghiệp công lập thì lúc này mối quan hệ giữa hai bên chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động 2019 và giảng viên đại học làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập không được xem là viên chức mà là người lao động.
Mức phụ cấp ưu đãi của giảng viên đại học là bao nhiêu?
Tại tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC có quy định như sau:
MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH
1. Mức phụ cấp
a] Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh];
b] Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
c] Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;
d] Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm [đại học, cao đẳng, trung học], trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề;
đ] Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng;
e] Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Việc xác định địa bàn miền núi thực hiện theo quy định của Uỷ ban Dân tộc; địa bàn hải đảo theo thực tế địa lý; địa bàn vùng sâu, vùng xa tuỳ theo đặc điểm của từng địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn sau khi có ý kiến thống nhất của Liên Bộ.
Theo đó, giảng viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức 25%.
Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với giảng viên trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm của các trường đại học, cao đẳng.
Riêng đối với giảng viên đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong trường đại học sẽ được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức 45%.