A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Văn Hiến
- Tên tiếng Anh: Van Hien University [VHU]
- Mã trường: DVH
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM
- SĐT: 028.3832.0333
- Email:
- Website: //vhu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/vhu.edu.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xé tuyển
- Trường tuyển sinh nhiều đợt trong năm.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét theo kết quả học bạ THPT.
- Xét theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2022.
- Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM.
- Xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Trường ĐH Văn Hiến.
- Xét theo kỳ thi riêng đối với ngành Thanh nhạc và Piano.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Theo kết quả Học bạ THPT:
- Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ [2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11, và học kỳ 1 của lớp 12] + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm
- Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ [2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12] + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm
- Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ [lớp 12] + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm.
[Ðiểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số và chưa tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng]. - Hình thức 4: Tổng Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm.
b. Theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT: Thực hiện việc xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ sơ xét tuyển vào Đại học sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và công bố trên website của trường.
c. Xét kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh: Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ sơ xét tuyển vào Đại học sau khi có kết quả của ĐH Quốc gia TPHCM và công bố trên website của trường.
d. Xét tuyển và thi tuyển ngành Thanh nhạc, Piano và Giáo dục mầm non:
- Tổng điểm môn Văn của Học bạ THPT trung bình 3 học kỳ [HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12] hoặc có tổng điểm của hai học kỳ [HK1, HK2 lớp 12] hoặc kết quả thi THPT_QG đạt từ 5.0 điểm. Thi tuyển môn Cơ sở ngành và Chuyên ngành đạt từ 7.0 điểm.
- Ngành Giáo dục mầm non xét tuyển vòng 1 tổ hợp 2 môn Toán, Ngữ văn, hoặc Ngữ văn, Lịch sử trong 5 học kỳ [2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12] hoặc 3 học kỳ gồm HK 1, 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12 hoặc HK1, 2 lớp 12 theo kết quả học tập THPT đạt từ 12.0 điểm. Vòng 2 môn năng khiếu sẽ thi: Hát, kể chuyện, đọc diễn cảm.
e. Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo trường ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng:
- Diện 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
- Diện 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi năng khiếu, thể dục thể thao từ cấp tỉnh/ thành phố và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm;
- Diện 3: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0; TOEFL ITP từ 450; TOEFL iTB từ 45 trở lên, ngành Ngôn ngữ Nhật và chuyên ngành Nhật Bản học đạt điểm JLPT N4, chuyên ngành Hàn Quốc học đạt điểm TOPIK 3, ngành Ngôn ngữ Trung đạt điểm HSK cấp độ 3, và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm.
- Diện 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường có ký kết hợp tác về tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo kỹ năng, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
5. Học phí
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: từ 750.000/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Công nghệ thông tin - Mạng máy tính và truyền thông | 7480201 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Khoa học máy tính - Công nghệ phần mềm | 7480101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Truyền thông đa phương tiện - Sản xuất phim và quảng cáo | 7520207 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Quản trị kinh doanh -Quản trị kinh doanh tổng hợp | 7340101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Tài chính - Ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp | 7340201 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Kế toán - Kế toán - kiểm toán, | 7340301 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Luật - Luật dân sự | 7380101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Thương mại điện tử - Quản trị hệ thống và phát triển website TMĐT | 7340122 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Kinh tế - Kinh tế quốc tế | 7310101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - Quản lý phân phối - bán lẻ - tồn kho | 7510605 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Công nghệ sinh học - Công nghệ Sinh học Y dược và Sức khỏe | 7510605 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Công nghệ thực phẩm - Quản trị và Chất lượng thực phẩm | 7540101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Quản trị lữ hành | 7810103 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Quản trị khách sạn - Quản trị khách sạn - khu du lịch | 7810201 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Du lịch - Quản trị du lịch | 7810101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Xã hội học - Xã hội học truyền thông đại chúng | 7310301 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Tâm lý học - Tham vấn và trị liệu tâm lý | 7310401 | A00: Toán, Lý, Hóa |
Quan hệ công chúng - Truyền thông và sáng tạo nội dung | 7320108 | C00: Văn, Sử, Địa |
Văn học - Văn - Giảng dạy | 7229030 | C00: Văn, Sử, Địa |
Việt Nam học - Văn hiến Việt Nam | 7310630 | C00: Văn, Sử, Địa |
Văn hóa học - Công nghiệp văn hóa | 7229040 | C00: Văn, Sử, Địa |
Ngôn ngữ Anh - Tiếng Anh thương mại | 7220201 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Nhật - Tiếng Nhật thương mại | 7220209 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Tiếng Trung thương mại | 7220204 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Pháp - Tiếng Pháp thương mại | 7220203 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Đông phương học - Nhật Bản học | 7310608 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
Thanh nhạc - Thanh nhạc thính phòng | 7210205 | N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành. |
Piano - Piano cổ điển | 7210208 | N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành. |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Hiến như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Thanh nhạc | - N00: Xét tuyển môn Văn: 5.0 | - | 18 | Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 5 học kỳ [2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12] đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 3 học kỳ [2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12] đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 2 học kỳ [lớp 12] đạt từ 18.0 điểm. Đối với ngành Thanh nhạc và Piano trúng tuyển môn Văn đạt từ 5.0 điểm cho 3 hình thức và tham dự kỳ thi riêng do Trường tổ chức gồm môn cơ sở và chuyên ngành. [Ðiểm trúng tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn trúng tuyển cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT-KV3] Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên. | ||
Piano | - N00: Xét tuyển môn Văn: 5.0 | - | 18 | |||
Ngôn ngữ Anh | 15 | 15,45 | 19 | 18 | 22 | |
Ngôn ngữ Pháp | 17,2 | 17,15 | 20,7 | 18 | 21 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 16 | 17,05 | 19 | 18 | 21 | |
Ngôn ngữ Nhật | 15,5 | 15,35 | 17,6 | 18 | 21 | |
Văn học | 15,25 | 15,5 | 16 | 18 | 22 | |
Văn hoá học | 17 | 15,5 | 20 | 18 | 20,75 | |
Xã hội học | 15 | 15,5 | 16 | 18 | 21 | |
Tâm lý học | 15 | 15 | 18,5 | 18 | 22 | |
Đông phương học | 15 | 15 | 18 | 18 | 21,05 | |
Việt Nam học | 18 | 17,15 | 20 | 18 | 20,25 | |
Quản trị kinh doanh | 15 | 15,05 | 19 | 18 | 23 | |
Tài chính - ngân hàng | 15 | 15 | 19 | 18 | 22 | |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | 19 | 18 | 22 | |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 15 | 15,05 | 16,05 | 18 | 21,35 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 15 | 18 | 18 | 22 | |
Quản trị khách sạn | 15,5 | 15 | 18 | 18 | 21 | |
Du lịch | 15 | 15 | 18 | 18 | 21 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 15,05 | 19 | 18 | 22 | |
Công nghệ sinh học | 15,05 | 17,15 | 16 | 18 | 20 | |
Khoa học máy tính | 16,05 | 18 | 21,05 | |||
Kế toán | 19 | 18 | 22 | |||
Công nghệ thực phẩm | 16,5 | 18 | 18,35 | |||
Quan hệ công chúng | 18 | 18 | 23 | |||
Truyền thông đa phương tiện | 18 | 21 | ||||
Thương mại điện tử | 18 | 22 | ||||
Luật | 18 | 21,05 | ||||
Điều dưỡng | 19 | |||||
Quản lý bệnh viện | 19 | |||||
Quản lý thể dục thể thao | 18 | |||||
Kinh tế | 20,05 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: