- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt tối thiểu 18 điểm [chưa cộng điểm ưu tiên].
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt tối thiểu 18 điểm, thí sinh cần phải đạt điểm tổng kết môn tiếng Anh của năm lớp 12 đạt 6.5 điểm trở lên.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tối thiểu là 8,0 trở lên; học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tối thiểu là 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên.
b. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT kết hợp thi năng khiếu đối với ngành GDTC
Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển đạt điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT [2 môn tổ hợp xét tuyển của lớp 12] tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0] thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;
c. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Trường Đại học Vinh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT của các thí sinh. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: //tuyensinh.vinhuni.edu.vn.
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên, sức khỏe: Căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngoài kết quả kỳ thi THPT và xét tuyển sử dụng kết quả học tập, thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên.
d. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi tuyển năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
e. Phương thức tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Học phí
- Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2022 - 2023: 12.900.000 đồng/sinh viên.
II. Các ngành tuyển sinh
TTTên ngànhMã ngànhChỉ tiêuCác tổ hợp môn xét tuyển1Giáo dục Chính trị714020535C00D66C19C202Giáo dục Mầm non7140201200M00M01M10M133Giáo dục Quốc phòng - An ninh714020830C00D01A00C194Giáo dục Thể chất714020630T00T01T02T055Giáo dục Tiểu học7140202350C00D01A00A016Quản lý giáo dục714011450C00D01A00A017Sư phạm Địa lý714021935C00C04C20D158Sư phạm Hóa học714021245A00B00D07C029Sư phạm Lịch sử714021830C00C19C20D1410Sư phạm Ngữ văn714021770C00D01D15C2011Sư phạm Sinh học714021325A02B00B02B0812Sư phạm Tiếng Anh7140231200D01D14D15A0113Sư phạm Tiếng Anh [lớp tài năng]7140231C30D01D14D15D6614Sư phạm Tin học714021030A00A01D01D0715Sư phạm Toán học714020970A00A01B00D0116Sư phạm Toán học chất lượng cao7140209C30A00A01B00D0117Sư phạm Vật lý714021125A00A01B00D0718Kế toán7340301500A00A01D01D0719Luật7380101200C00D01A00A0120Luật kinh tế7380107150C00D01A00A0121Quản trị kinh doanh7340101400A00A01D01D0722Quản trị kinh doanh chất lượng cao7340101C30A00A01D01D0723Tài chính - Ngân hàng7340201150A00A01D01D0724Thương mại điện tử734012260A00A01D01D0725Kinh tế xây dựng758030150A00B00D01A0126Công nghệ sinh học742020150B00B02B04B0827Khoa học dữ liệu và thống kê746020250A00A01B00D0128Chăn nuôi [Chăn nuôi và Chăn nuôi - chuyên ngành Thú y]762010560A00B00D01B0829Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử7510301100A00B00D01A0130Công nghệ kỹ thuật nhiệt751020650A00B00D01A0131Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205150A00B00D01A0132Công nghệ thông tin7480201300A00A01D01D0733Công nghệ thông tin chất lượng cao7480201C35A00A01D01D0734Khoa học máy tính748010150A00A01D01D0735Công nghệ thực phẩm7540101100A00B00A01D0736Kỹ thuật điện tử - viễn thông752020750A00B00D01A0137Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa7520226100A00B00D01A0138Kỹ thuật phần mềm748010370A00A01D01D0739Kỹ thuật xây dựng7580201150A00B00D01A0140Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông7580205100A00B00D01A0141Nông học762010980A00B00D01B0842Nuôi trồng thủy sản7620301100A00B00D01B0843Điều dưỡng7720301150B00C08D08D1344Báo chí7320101100C00D01A00A0145Chính trị học731020150C00D01C19A0146Công tác xã hội776010180C00D01A00A0147Du lịch7810101150C00D01A00A0148Kinh tế7310101100A00A01D01B0049Ngôn ngữ Anh7220201200D01D14D15A0150Quản lý đất đai785010350A00B00D01B0851Quản lý nhà nước731020550C00D01A00A0152Quản lý tài nguyên và môi trường785010150A00B00D01B0853Quản lý văn hóa722904250C00D01A00A0154Kỹ thuật điện tử và tin học752021050A00B00D01A01*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Vinh như sau:
Ngành
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022Phương thức xét điểm thi TN THPT [100]
Phương thức xét kết quả học tập THPT [200]
Kế toán
15
16
18
19,0
22,0
Tài chính - ngân hàng [chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại]
15
15
17
18,0
18,0
Quản trị kinh doanh
15
16
17
19,0
20,0
Quản trị kinh doanh [chuyên ngành Thương mại điện tử]
15
Kinh tế [chuyên ngành Kinh tế đầu tư; Quản lý kinh tế]
15
15
17
20,0
20,0
Kinh tế nông nghiệp
15
20
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
14
15
17
18,0
18,0
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
14
15
18
17,0
18,0
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
14
15
18
19,0
20,0
Kỹ thuật xây dựng
14
14
17
17,0
18,0
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
14
15
16
17,0
18,0
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
14
19
22
Công nghệ thực phẩm
14
15
16
18,0
18,0
Công nghệ kỹ thuật hóa học
14
19
Công nghệ thông tin
14
15
18
20,0
22,0
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
14
15
16
24,0
27,0
Công nghệ kỹ thuật ô tô
14
15
18
19,0
20,0
Kinh tế xây dựng
14
15
16
17,0
18,0
Nông học
14
19
16
17,0
18,0
Nông học [chuyên ngành Nông nghiệp chất lượng cao]
14
Nuôi trồng thủy sản
14
14
16
17,0
18,0
Khoa học môi trường
14
21,50
Quản lý tài nguyên và môi trường
14
14
16
17,0
18,0
Quản lý đất đai
14
14
16
17,0
18,0
Khuyến nông
14
18
Chăn nuôi
14
14
16
17,0
18,0
Công nghệ sinh học
14
16,50
16
25,0
28,0
Chính trị học
14
15
16
20,0
20,0
Chính trị học [chuyên ngành Chính sách công]
14
20
Quản lý văn hóa
14
15
20,0
20,0
Việt Nam học
14
15
16
18,0
18,0
Quản lý giáo dục
14
15
16
18,0
18,0
Công tác xã hội
14
15
16
18,0
18,0
Báo chí
14
15
17
Luật
15
15
17
19,0
19,0
Luật kinh tế
15
15
17
19,0
19,0
Quản lý nhà nước
14
15
16
18,0
18,0
Sư phạm Toán học
18
18,50
23
24,50
29,0
Sư phạm Tin học
18
22
19
20,0
24,0
Sư phạm Vật lý
18
18,50
19
22,50
26,0
Sư phạm Hóa học
18
18,50
20
23,50
27,50
Sư phạm Sinh học
18
24,50
19
19,0
24,0
Sư phạm Ngữ văn
18
18,50
24
26,25
28,0
Sư phạm Lịch sử
18
18,50
21
25,75
26,0
Sư phạm Địa lý
18
18,50
22
25,50
26,0
Sư phạm Khoa học tự nhiên
23
Giáo dục chính trị
18
18,50
21
22,0
26,0
Giáo dục Tiểu học
21
23
26
25,50
28,50
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
18
18,50
19
21,0
26,0
Giáo dục Mầm non
24
25
27,0
31,0
Giáo dục Thể chất
26
28
28,0
32,0
Sư phạm Tiếng Anh [lớp tài năng]
36,0
39,0
Sư phạm Tiếng Anh
24
25
32,0
36,0
Ngôn ngữ Anh
18
20
25,0
26,0
Điều dưỡng
18
19
19
19,0
19,5
Du lịch
15
16
Kỹ thuật phần mềm
15
18
Khoa học máy tính
18
18
Sinh học
19
Thương mại điện tử
15
17
Sư phạm Toán học [Chất lượng cao]
25
25,75
29,50
Công nghệ thông tin [Chất lượng cao]
18
21,0
23,0
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao]
18
20,0
21,0
Khoa học dữ liệu và thống kê
16
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Đại Học Vinh
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com