Đề bài
Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau [dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất]
a] \[\frac{{ - 15}}{{33}}\]và \[\frac{5}{{ - 11}};\]
b] \[\frac{7}{{ - 12}}\] và \[\frac{{35}}{{ - 60}};\]
c] \[\frac{{ - 8}}{{14}}\] và \[\frac{{12}}{{ - 21}}\]
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Dùng định nghĩa bằng nhau:
Nếu \[a.d = b.c\] thì \[\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\] [ với \[a,b,c,d \ne 0\]]
Cách 2: Dùng tính chất
Có thể sử dụng tính chất 1 và tính chất 2.
Lời giải chi tiết
a] Cách 1: \[\frac{{ - 15}}{{33}} = \frac{5}{{ - 11}}\] vì \[[ - 15].[ - 11] = 33.5 = 165\]
Cách 2: \[\frac{{ - 15}}{{33}} = \frac{{ - 15:[ - 3]}}{{33:[ - 3]}} = \frac{5}{{ - 11}}\]
b] Cách 1: \[\frac{7}{{ - 12}} = \frac{{35}}{{ - 60}}\] vì \[7.[ - 60] = [ - 12].35 = - 420\]
Cách 2: \[\frac{7}{{ - 12}} = \frac{{7.5}}{{\left[ { - 12} \right].5}} = \frac{{35}}{{ - 60}}\]
c] Cách 1: \[\frac{{ - 8}}{{14}} = \frac{{12}}{{ - 21}}\] vì \[[ - 8].[ - 21] = 14.12 = 168\]
Cách 2: \[\frac{{ - 8}}{{14}} = \frac{{ - 8:2}}{{14:2}} = \frac{{ - 4}}{7} = \frac{{\left[ { - 4} \right].\left[ { - 3} \right]}}{{7.\left[ { - 3} \right]}} = \frac{{12}}{{ - 21}}\]