Sở GD&ĐT Cần Thơ vừa công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2015 - 2016 của trường THPT chuyên Lý Tự Trọng và 10 trường THPT khác trên địa bàn thành phố. Ngày 23/6, bà Lê Thị Thùy Dung - trưởng phòng khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, Sở GD&ĐT TP Cần Thơ, cho biết, sở vừa công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2015 - 2016 của trường THPT chuyên Lý Tự Trọng và 10 trường THPT khác trên địa bàn thành phố. Cụ thể có 181/564 thí sinh trúng tuyển vào 9 lớp chuyên [Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và tiếng Anh] của trường THPT chuyên Lý Tự Trọng với các điểm trúng tuyển như sau.
Theo bà Dung, năm nay có điểm mới là trên phiếu đăng kí thi tuyển sẽ có 3 nguyện vọng. Nguyện vọng 1 vào trường THPT chuyên Lý Tự Trọng; nguyện vọng 2 và 3 vào các trường THPT trên địa bàn mà thí sinh thường trú. Thí sinh muốn dự tuyển vào trường nào thì trực tiếp nộp phiếu đăng kí tại trường đó.Thí sinh nếu không trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng, sẽ được chuyển kết quả điểm thi để xét tuyển nguyện vọng 2 và 3 cùng lúc với số thí sinh tham gia thi tuyển vào các trường THPT trên địa bàn đó.
Năm nay có 4.201/5.980 thí sinh trúng tuyển vào 10 trường THPT: Châu Văn Liêm, Nguyễn Việt Hồng, Thực hành sư phạm [Đại học Cần Thơ], Phan Ngọc Hiển, Bùi Hữu Nghĩa, Bình Thủy, Lưu Hữu Phước, Lương Định Của, Thốt Nốt, Thuận Hưng với số điểm trúng tuyển như sau. Các trường nhận đơn phúc khảo của thí sinh từ 22/ đến 29/6. Bà Dung cho biết, trường hợp nếu các thí sinh không trúng tuyển vào 3 nguyện vọng trên vẫn còn cơ hội đăng ký vào học ở các trường trung học phổ thông tư thục, các trung tâm giáo dục thường xuyên và các trường trung cấp nghề trên địa bàn thành phố.
Tóm tắt: Sở GD-ĐT Cần Thơ vừa công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2015 - 2016 của trường THPT chuyên Lý Tự Trọng và 10 trường THPT khác trên địa bàn thành phố. Ngày 23-6, bà Lê Thị Thùy Dung - trưởng phòng khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, Sở GD -ĐT TP Cần Thơ, cho biết, sở vừa công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2015 - 2016 của trường THPT chuyên Lý Tự Trọng và 10 trường THPT khác trên địa bàn thành phố. Cụ thể có 181/564 thí sinh trúng tuyển vào 9 lớp chuyên [toán, tin học, vật lý, hóa học, sinh học, ngữ văn, lịch sử, địa lý và tiếng Anh] của Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng với các điểm trúng tuyển như sau… Các trường nhận đơn phúc khảo của thí sinh từ 22 - 6 đến 29- 6. Bà Dung cho biết, trường hợp nếu các thí sinh không trúng tuyển vào 3 nguyện vọng trên vẫn còn cơ hội đăng ký vào học ở các trường trung học phổ thông tư thục, các trung tâm giáo dục thường xuyên và các trường trung cấp nghề trên địa bàn thành phố.
tra điểm chuẩn lớp 10
Bảng điểm chuẩn nguyện vọng 1 năm 2015 của Đại học Cần Thơ:
STT | MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN | |
Tổ hợp môn thi truyền thống | Tổ hợp môn thi mới | |||
1 | D140202 | Giáo dục Tiểu học | 22,00 | 22,50 |
2 | D140204 | Giáo dục công dân | 22,00 | 22,00 |
3 | D140206 | Giáo dục thể chất | 16,00 | 16,00 |
4 | D140209 | Sư phạm Toán học | 23,25 | 23,25 |
5 | D140211 | Sư phạm Vật lý | 21,75 | 21,75 |
6 | D140212 | Sư phạm Hóa học | 22,75 | 22,75 |
7 | D140213 | Sư phạm Sinh học | 21,25 | |
8 | D140217 | Sư phạm Ngữ văn | 24,25 | 24,25 |
9 | D140218 | Sư phạm Lịch sử | 23,00 | 23,00 |
10 | D140219 | Sư phạm Địa lý | 23,75 | 23,75 |
11 | D140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 22,25 | 22,75 |
12 | D140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 18,00 | |
13 | D220113 | Việt Nam học | 23,25 | 23,25 |
14 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | 22,00 | 23,00 |
15 | D220203 | Ngôn ngữ Pháp | 18,25 | 18,25 |
16 | D220301 | Triết học | 21,75 | 21,75 |
17 | D220330 | Văn học | 22,75 | 22,75 |
18 | D310101 | Kinh tế | 21,00 | 21,25 |
19 | D310201 | Chính trị học | 23,00 | 23,00 |
20 | D310301 | Xã hội học | 22,25 | |
21 | D320201 | Thông tin học | 18,50 | 18,50 |
22 | D340101 | Quản trị kinh doanh | 21,50 | 21,50 |
23 | D340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21,25 | 21,25 |
24 | D340115 | Marketing | 21,00 | 21,00 |
25 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | 22,25 | 22,25 |
26 | D340121 | Kinh doanh thương mại | 21,25 | 21,25 |
27 | D340201 | Tài chính Ngân hàng | 21,25 | 21,25 |
28 | D340301 | Kế toán | 22,00 | 22,00 |
29 | D340302 | Kiểm toán | 21,25 | 21,25 |
30 | D380101 | Luật | 24,25 | |
31 | D420101 | Sinh học | 19,50 | |
32 | D420201 | Công nghệ sinh học | 22,25 | |
33 | D420203 | Sinh học ứng dụng | 20,25 | |
34 | D440112 | Hóa học | 23,25 | |
35 | D440301 | Khoa học môi trường | 19,50 | |
36 | D440306 | Khoa học đất | 17,75 | 19,00 |
37 | D460112 | Toán ứng dụng | 19,50 | |
38 | D480101 | Khoa học máy tính | 18,00 | |
39 | D480102 | Truyền thông và mạng máy tính | 19,00 | |
40 | D480103 | Kỹ thuật phần mềm | 19,75 | |
41 | D480104 | Hệ thống thông tin | 18,25 | |
42 | D480201 | Công nghệ thông tin | 20,75 | |
43 | D510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 21,00 | 21,00 |
44 | D510601 | Quản lý công nghiệp | 19,50 | |
45 | D520103 | Kỹ thuật cơ khí | 19,75 | |
46 | D520114 | Kỹ thuật cơ - điện tử | 19,50 | |
47 | D520201 | Kỹ thuật điện, điện tử | 21,00 | |
48 | D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 18,75 | |
49 | D520214 | Kỹ thuật máy tính | 18,25 | |
50 | D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18,75 | |
51 | D520320 | Kỹ thuật môi trường | 19,25 | 19,25 |
52 | D520401 | Vật lý kỹ thuật | 18,25 | |
53 | D540101 | Công nghệ thực phẩm | 21,75 | 22,25 |
54 | D540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 19,75 | |
55 | D540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 20,00 | 21,25 |
56 | D580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 19,75 | |
57 | D580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 18,25 | |
58 | D620105 | Chăn nuôi | 19,25 | 19,25 |
59 | D620109 | Nông học | 20,25 | |
60 | D620110 | Khoa học cây trồng | 18,50 | 18,50 |
61 | D620112 | Bảo vệ thực vật | 21,00 | |
62 | D620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 17,75 | 17,75 |
63 | D620115 | Kinh tế nông nghiệp | 20,25 | 20,25 |
64 | D620116 | Phát triển nông thôn | 18,75 | 18,75 |
65 | D620205 | Lâm sinh | 17,75 | 17,75 |
66 | D620301 | Nuôi trồng thủy sản | 19,00 | 20,00 |
67 | D620302 | Bệnh học thủy sản | 18,00 | 19,25 |
68 | D620305 | Quản lý nguồn lợi thủy sản | 18,50 | 18,50 |
69 | D640101 | Thú y | 20,50 | 20,50 |
70 | D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 21,25 | 21,25 |
71 | D850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 20,00 | 20,25 |
72 | D850103 | Quản lý đất đai | 20,25 | 20,25 |
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TẠI KHU HÒA AN |
||||
1 | D220113 | Việt Nam học | 21,25 | 21,25 |
2 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | 19,25 | 20,50 |
3 | D340101 | Quản trị kinh doanh | 18,75 | 18,75 |
4 | D380101 | Luật | 22,75 | |
5 | D480201 | Công nghệ thông tin | 16,75 | |
6 | D580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 17,75 | |
7 | D620102 | Khuyến nông | 16,25 | 16,25 |
8 | D620109 | Nông học | 16,25 | |
9 | D620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 17,25 | |
10 | D620115 | Kinh tế nông nghiệp | 17,50 | 18,00 |
11 | D620301 | Nuôi trồng thủy sản | 16,00 | 18,00 |
Thí sinh trúng tuyển phải thỏa các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên];
- Không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống;
- Có tổng số điểm 3 môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với tổng số điểm ưu tiên khu vực và đối tượng từ bằng hoặc lớn hơn điểm chuẩn.
Đối với ngành Giáo dục thể chất, ngoài các điều kiện nêu còn phải thỏa điều kiện sau: Nam có chiều cao 1,65m, cân nặng 45 kg trở lên; nữ có chiều cao 1,55m, cân nặng 40 kg trở lên; Điểm thi môn Năng khiếu: phải đạt từ 5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh có đủ điểm trúng tuyển nhiều hơn một ngành, trường sẽ cho trúng ngành có nguyện vọng cao nhất, các ngành có NV thấp hơn sẽ không được trúng tuyển mặc dù có tổng số điểm bằng hoặc lớn hơn điểm chuẩn.
Danh sách thí sinh trúng tuyển sẽ được công bố vào ngành 24/8.Hội đồng tuyển sinh Đại học Cần Thơ sẽ gửi Giấy báo trúng tuyển đến thí sinh qua đường bưu điện từ ngày 26/8/2015 theo địa chỉ trên phong bì thí sinh đã nộp.
Sau ngày 2/9/2015, thí sinh chưa nhận được Giấy báo trúng tuyển có thể nhận trực tiếp tại Phòng đào tạo của trường.
Xem thông tin chi tiếttại đây