Điện trở suất của dây dẫn là gì

Chắc hẳn bạn đã không còn xa lạ gì với thuật ngữ điện trở nữa. Tuy nhiên bạn có biết điện trở của dây dẫn là gì cũng như công thức tính điện trở của dây dẫn hay không? Hãy cùng chúng tôi tham khảo những thông tin tổng hợp sau đây để hiểu hơn về vấn đề này nhé.

Điện trở là gì?

Để có thể biết được điện trở của dây dẫn là gì thì đầu tiên chúng ta cần biết điện trở là gì trước đó.

Khái niệm

Theo đó, điện trở có tên tiếng Anh là Resistor nó được ký hiệu là R. Xét theo khía cạnh lý thuyết, thì điện trở là một đại lượng vật lý biểu trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu. Đơn giản hơn nó chính là khả năng cản trở dòng điện của các vật liệu cụ thể như sắt, vàng, đồng, giấy, nhựa,…

Linh kiện điện trở

Nếu như vật liệu nào có khả năng dẫn điện tốt [vàng, bạc, đồng,…] thì điện trở sẽ nhỏ. Những vật liệu như giấy, nhựa, vải không có khả năng dẫn điện thì điện trở nhỏ hoặc không có.

Xét theo khía cạnh linh kiện điện tử thì khi nhắc đến điện trở chính là nhắc đến một loại linh kiện điện tử thụ động. Nó gồm có 2 tiếp điểm kết nối. Linh kiện này được ứng dụng vào các mạch điện, thiết bị điện tử,… Với mục đích chính là cho phép nhà thiết kế kiểm soát mạch của mình. Cụ thể, nó nhằm hạn chế cường độ dòng điện di chuyển trong mạch điện, hỗ trợ điều chỉnh mức độ tín hiệu. Nó còn có thể kích hoạt các linh kiện thụ động khác như transistor,… cũng như nhiều ứng dụng khác.

Đơn vị đo của điện trở

Theo hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị của điện trở là Ohm, đọc là Ôm và có ký hiệu là Ω. Một ohm điện trở xuất hiện khi: dòng điện có cường độ một ampe chạy qua điện trở có điện trở giảm một vôn qua các đầu nối của nó. Dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế trên hai đầu cực.

Điện trở của dây dẫn là gì?

Khái niệm

Điện trở trong dây dẫn là gì?

Xem thêm: Năng lượng tái tạo là gì? Khám phá các dạng năng lượng tái tạo

Sau khi đã biết điện trở là gì thì chúng ta hãy tìm lời giải cho nghi vấn điện trở dây dẫn là gì? Điện trở dây dẫn hiểu theo một cách đơn giản thì chính là đại lượng chỉ đặc trưng tính chất cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Điện trở của dây dẫn có tỷ lệ thuận với chiều dài dây và điện trở suất của dây dẫn. Đồng thời nó sẽ tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.

Cách tính điện trở dây dẫn

Để tính được điện trở của dây dẫn, chúng ta có thể áp dụng công thức điện trở của dây dẫn như sau:

R = [L x p]/S

Trong đó:

– R: là điện trở của dây dẫn [đơn vị đo là Ω]

– L: là chiều dài của dây dẫn [đơn vị đo là m]

– p: là điện trở suất [còn gọi là suất điện trở hoặc điện trở riêng]. Nó là thước đo khả năng cản trở lại dòng điện của vật liệu. Điện trở suất của một dây dẫn được tính là điện trở của một dây dẫn có chiều dài 1m với tiết diện 1 mm², đặc trưng cho vật liệu dây dẫn.

– S: là tiết diện của dây dẫn [diện tích mặt cắt – đơn vị m²]

Ký hiệu của điện trở trong bản vẽ kỹ thuật

Điện trở thuần là gì?

Bên cạnh nghi vấn về công thức điện trở dây dẫn, không ít người cũng không biết về cuộn dây có điện trở thuần là gì? Thực tế, điện trở thuần chính là một khái niệm được dùng để chỉ tính chất của dây dẫn. Thuật ngữ này chỉ đúng khi được sử dụng trong dòng điện xoay chiều. Điện trở thuần của một dây dẫn cũng sẽ phụ thuộc nhiều vào kích thước, chất liệu cấu thành dây dẫn.

Sở dĩ gọi nó là điện trở thuần vì đại lượng này không có các tính chất của cảm kháng cũng như dung kháng. Điện trở thuần chỉ là một các gọi thuần túy. Nếu như chúng ta đấu nối tiếp thì điện trở sẽ tăng, còn đấu song song thì điện trở sẽ giảm.
Nếu trong mạch điện chỉ có duy nhất điện trở thuần. Thì tại thời điểm điện áp cực đại thì dòng điện cũng cực đại. Khi điện áp bằng có giá trị bằng 0 thì dòng điện trong mạch cũng sẽ bằng 0.

Tất cả các công thức áp dụng với mạch điện một chiều cũng có thể áp dụng với mạch điện xoay chiều. Tuy nhiên, chỉ số điện trở thuần cùng các trị số dòng điện xoay chiều sẽ thường lấy theo trị số hiệu dụng.

Vai trò của điện trở trong thực tiễn

Điện trở trong bảng mạch

Xem thêm: Hệ số công suất là gì? Ý nghĩa và công thức tính hệ số công suất

Sự phổ biến của điện trở trong tất cả các thiết bị điện tử đã phần nào thể hiện vai trò quan trọng của nước này. Linh kiện này được ứng dụng vào một số công việc cụ thể như sau:

– Nó có vai trò khống chế dòng điện đi qua tải sao cho phù hợp nhất. Ví dụ: Ta có một bóng đèn 6V, nhưng ta chỉ có nguồn điện là 12V. Lúc này ta có thể tiến hành đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để làm cho dòng điện sụt áp bớt 6V. Như vậy là bạn đã có dòng điện 6V phù hợp với bóng đèn.

– Điện trở còn được mắc thành cầu phân áp. Nhằm thu về một điện áp theo ý muốn từ một điện áp đã cho trước.

– Giúp phân cực cho bóng bán dẫn giúp bóng hoạt động.

– Tham gia vào các mạch điện để tạo dao động RC.

– -Điều chỉnh cường độ của dòng điện chạy qua các thiết bị điện.

– Khi cần thiết điện trở hỗ trợ tạo ra nhiệt lượng trong một số ứng dụng.

– Tạo ra sự sụt áp trong mạch khi mắc nối tiếp.

Trên đây là một số thông tin khái lược về điện trở của dây dẫn là gì. Hy vọng những thông tin chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với quý vị trong cuộc sống thực tiễn.

Skip to content

Điện trở dây dẫn là gì và cách tính điên trở dây dẫn như thế nào ? Trong bài viết này mình xin chia sẻ về điện trở của dây dẫn và cách tính điện trở của dây trong một chiều dài lớn. Hy vọng sẽ giúp bạn phần nào hiểu hơn về một đại lượng vật lý quan trọng.

Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Vật liệu dẫn điện thì có điện trở nhỏ và vật liệu cách điện sẽ có điện trở vô cùng lớn.

Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Điện trở được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó.

Điện trở dây dẫn là gì ?

Theo Wiki ta có định nghĩa về điện trở suấtĐiện trở suất [tiếng Anh: electrical resistivity] là một tính chất cơ bản của một vật liệu biểu thị khả năng cản trở dòng điện. Nghịch đảo của nó, điện dẫn suất, cho biết khả năng dẫn điện của một vật liệu. Điện trở suất thấp cho thấy vật liệu có khả năng dẫn điện tốt. Điện trở suất thường được ký hiệu bằng chữ cái Hy Lạp ρ [rho]. Đơn vị SI của điện trở suất là ohm-mét [Ω⋅m]. Ví dụ, nếu một dây dẫn dài 1 m có điện trở giữa hai đầu là 1 Ω thì điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn là 1 Ω⋅m. “

  • Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bởi một đại lượng là : Điện trở suất của vật liệu 
  • Điện trở suất của một vật liệu có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2.
  • Điện trở suất được ký hiệu là ρ [ thường đọc là rô ].
  • Đơn vị của điện trở suất là Ωm [ đọc là ôm mét ]
Tìm hiểu về điện trở suất

Bảng điện trở suất của một số vật liệu :

Vật liệu Điện trở suất ρ Điện dẫn suất σ Hệ số
tại 20 °C [Ω·m] tại 20 °C [S/m] nhiệt độ [K−1]
Bạc 1,59×10−8 6,30×107 0.0038
Đồng 1,68×10−8 5,96×107 0.00404
Đồng 1,72×10−8 5,80×107 0.00393
Vàng 2,44×10−8 4,11×107 0.0034
Nhôm 2,65×10−8 3,77×107 0.0039
Calci 3,36×10−8 2,98×107 0.0041
Wolfram 5,60×10−8 1,79×107 0.0045
Kẽm 5,90×10−8 1,69×107 0.0037
Cobalt 6,24×10−8 1,60×107 0.007
Nickel 6,99×10−8 1,43×107 0.006
Rutheni 7,10×10−8 1,41×107
Lithi 9,28×10−8 1,08×107 0.006
Sắt 9,70×10−8 107 0.005
Platin 1,06×10−7 9,43×106 0.00392
Thiếc 1,09×10−7 9,17×106 0.0045
Galli 1,40×10−7 7,10×106 0.004
Niobi 1,40×10−7 7,00×106
Thép cacbon [1010] 1,43×10−7 6,99×106
Chì 2,20×10−7 4,55×106 0.0039
Galinstan 2,89×10−7 3,46×106
Titan 4,20×10−7 2,38×106 0.0038
Thép silic 4,60×10−7 2,17×106
Manganin 4,82×10−7 2,07×106 0.000002
Constantan 4,90×10−7 2,04×106 0.000008
Thép không gỉ 6,90×10−7 1,45×106 0.00094
Thủy ngân 9,80×10−7 1,02×106 0.0009
Mangan 1,44×10−6 6,94×105
Nichrome 1,10×10−6 6,70×105 0.0004
Cacbon vô định hình 5×10−4 to 8×10−4 1,25×103 to 2,00×103 −0.0005
Cacbon [graphit] 2.5×10−6 to 5.0×10−6 2×105 to 3×105
song song với
mặt phẳng cơ sở[
Cacbon [graphit] 3×10−3 3.3×102
vuông góc với
mặt phẳng cơ sở
GaAs 10−3 to 108 10−8 to 103
Germani 4.6×10−1 2,17 −0,048
Nước biển 2.1×10−1 4.8
Nước hồ bơi 3.3×10−1 to 4.0×10−1 0.25 to 0.30
Nước uống 2×101 to 2×103 5×10−4 to 5×10−2
Silicon 2.3×103 4.35×10−4 −0.075
Gỗ [ẩm] 103 to 104 10−4 to 10−3
Nước khử ion 1.8×105 4.2×10−5
Thủy tinh 1011 to 1015 10−15 to 10−11
Cacbon [kim cương] 1012 ~10−13
Cao su cứng 1013 10−14
Không khí 109 to 1015 ~10−15 to 10−9
Gỗ [khô] 1014 to 1016 10−16 to 10−14
Lưu huỳnh 1015 10−16
Thạch anh nóng chảy 7.5×1017 1.3×10−18
PET 1021 10−21
Teflon 1023 to 1025 10−25 to 10−23

Điện trở suất của các chất và nhiệt độ có sự liên quan khá lớn. Thông thường, ở các vật liệu kim loại, điện trở suất sẽ tỷ lệ thuận với nhiệt độ. Ở vật liệu bán dẫn, điện trở suất lại tỷ lệ nghịch với với nhiệt độ, nhiệt độ cao thì điện trở suất lại thấp.

Trong thực tế, điện trở suất của các chất còn phụ thuộc vào các cơ chế tán xạ của điện tử trong vật liệu như: Tán xạ sai hỏng, tán xạ trên phono, tán xạ trên spin. Ngoài ra, điện trở suất còn phụ thuộc vào mật độ điện tử tự do trong chất,…

Công thức tính điện trở 

Công thức tính diện trở dây

Điện trở của dây dẫn tỷ lệ với chiều dài L của dây dẫn,tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

R=ρ.l / s

Trong đó :

  • ρ:điện trở suất Ωm
  • l : chiều dài dây dẫn [m]
  • S: tiết diện dây dẫn [m2]

Ví dụ cách tính điện trở :

-Một cuộn dây bằng đồng dài 100m có tiết diện dây là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, chúng ta biết rằng điện trở suất của đồng là : 1.7×10^-8 Ωm

R=ρ.l / s=1.7×10^-8×100 /2.10^-6 = 0.85 Ω

Đó là một số thông tin mà chúng tôi chia sẻ, bào viết được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. Trong bài viết có sai sót, các bạn thông cảm nhé. Cám ơn các bạn.

xem thêm : điện trở là gì ?

Video liên quan

Chủ Đề