Đứng sau danh từ là gì năm 2024

Trong tiếng Anh nhiều tính từ, kể cả phân từ 2 [phân từ quá khứ], có thể đứng trước và sau danh từ. Nhưng trong nhiều trường hợp, tôi không biết sự khác nhau khi nào thì tính từ đứng trước và khi thì đứng sau danh từ.

Trả lời:

Tính từ đứng trước danh từ

Tính từ trong tiếng Anh thường đứng trước danh từ và được đặt ở vị trí "modifier" hay "attributive" - bổ nghĩa. Do đó chúng ta thường nói:

* Getting all the way round Brazil in five working days proved an impossible mission. * He asked me a number of difficult questions. * I was sitting next to the open window which I couldn't close.

Mission impossible, nếu tôi nhớ không nhầm thì ban đầu đây tên của một series trên truyền hình Mỹ và sau đó được chuyển thành phim. Trên thực tế chẳng có lý do gì cho việc đảo tính từ ra đằng sau danh từ trong trường hợp này ngoại trừ để tạo ấn tượng. Nó thu hút sự chú ý của người nghe. Các trường hợp ngoại lệ: tính từ đứng dau sanh từ

Các tính từ bổ nghĩa được đặt sau động từ to be [và một số động từ đặc biệt khác - Copular verbs]. Như vậy chúng ta có :

* The mission was impossible. * All the questions he asked were difficult. * The window remained open.

Động từ liêh kết - copular verbs, nối tính từ với chủ ngữ, thường miêu tả trạng thái của một vật hay một người nào đó. Chúng gồm các động từ : be, seem, appear, look, sound, smell, taste, feel, get, become, stay, remain, keep, grow, go, turn. Chúng ta có các ví dụ sau:

* The policemen became angry. * The suspects remained calm although I could see that they were anxious. * The soup looked, smelt and tasted good.

Các tính từ bổ nghĩa cũng có các từ bổ nghĩa thêm cho chính nó, ví dụ để diễn tả nghĩa "capable of achieving first-class degrees" - có khả năng đạt được bằng hạng nhất, thì nó thường được dùng với cả cụm từ này đứng đằng sau danh từ, thay vì đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa cho:

* We are recruiting students capable of achieving first-class degrees. Không nói: We are recruiting capable of achieving first class degree students. Nhưng: She was a capable student.

* I used to live in a house next to the Royal Opera House. Không nói: I used to live in a next to the Royal Opera House house. Nhưng: I live quite near you. In the next street, in fact.

Tương tự các tính từ ở dạng phân từ 2 [phân từ quá khứ] cũng được đặt sau danh từ mà nó bổ nghĩa:

* The people questioned about the incident gave very vivid accounts of what had happened. * The issues discussed at the meeting all had some bearing on world peace.

Trong cả bốn ví dụ trên có lẽ cách thông thường hơn là dùng một mệnh đề quan hệ [a relative clause]:

* We are recruiting students who are capable of achieving first-class degrees. * I used to live in a house which was next to the Royal Opera House. * The people who were questioned about the incident gave vivid accounts of what had happened. * The issues that were discussed at the meeting all had some bearing on world peace.

Và cuối cùng, các tính từ đi sau hầu hết các danh từ đo lường và sau các từ có tiền tố some-, any- và no- :

* The fence around the estate was three metres high, thirty-five kilometres long and one hundred and twenty years old. * This place doesn't look very promising, but let's try and find somewhere nice for dinner. * I couldn't find anything interesting on the television so I had an early night. * There's somebody outside who wants to speak to you. Shall I let him in? * Nobody present at the meeting was able to offer me any useful advice.

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh – kiến thức ngữ pháp không thể bỏ qua nếu bạn muốn chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh như: IELTS,TOEIC hay THPT Quốc gia. Vậy kiến thức về cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh có gì mà “đao to búa lớn” đến vậy, hãy cùng PREP tham khảo bài viết bên dưới để học luyện thi hiệu quả tại nhà Preppies nhé!

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Lý thuyết, ví dụ và bài tập cụ thể!

I. Chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh là sự thay đổi về từ loại của một từ trong tiếng Anh, ví dụ: danh từ ➡ tính từ, động từ ➡ danh từ,… Thông thường các từ loại sẽ được chuyển đổi qua lại với những quy tắc nhất định. Nếu như trong tiếng Việt, danh từ, động từ, tính từ đều có thể là những từ mang những ý nghĩa khác nhau thì đối với tiếng Anh, một từ có thể chuyển đổi sang từ loại khác nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa của chính từ vựng đó.

II. Các dạng loại từ loại trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 5 dạng từ loại chính đó là: Danh từ, Tính từ, Trạng từ, Động từ, Giới từ và một số dạng từ khác. Hãy cùng với Prep.vn tìm hiểu kỹ trong bảng dưới đây để biết cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh bạn nhé:

Loại từ Định nghĩa Chức năng Ví dụ Danh Từ Được sử dụng để chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, được viết tắt [n].

  • N thường đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau các trạng ngữ chỉ thời gian [nếu có].
  • N thường đi sau tính từ thường và tính từ sở hữu.
  • N đóng vai trò như một tân ngữ, đứng sau động từ.
  • N đứng sau các mạo từ “a, an, the”, và các đại từ chỉ định “this, that, these, those” hay các từ chỉ định lượng “a few, a little, some…”.
  • N đi Sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.
  • Quang Ninh is a big city in Vietnam.
  • Her mother is a good doctor.
  • I drink milk.
  • Sau Enough ở trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.
  • They want some oranges.
  • My brother buys enough food for the weekend. Động TừDiễn tả một hành động hoặc một tình trạng hay một cảm xúc. Động từ ở trong tiếng Anh giúp xác định chủ từ đang làm hay chịu đựng điều gì.
  • V đứng sau chủ ngữ.
  • V thông thường đứng sau các trạng từ chỉ tần suất [always, usually, sometimes…].
  • I read the book.
  • He often sleeps after dinner. Tính TừChỉ các tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ trong tiếng Anh thường được gọi là Adjective, viết tắt là [adj].
  • ADJ nằm phía trước các danh từ để biểu đạt tính chất.
  • ADJ đứng sau các động từ liên kết [linking verbs] như “to be/ look/ seem/ so…”.
  • ADJ đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough [for somebody] + to do something.
  • ADJ đứng sau “too”: S + động từ liên kết + too + adj + [for somebody] + to do something.
  • Trong cấu trúc: Động từ liên kết + so + adj + that + S + V.
  • ADJ sử dụng trong các câu so sánh. [Các tính từ dài được đứng sau more, the most, less, as…as]
  • Trong các câu cảm thán: How + adj + S + V, What + [a/an] + adj + N
  • He is a strong man.
  • Candy is so sweet.
  • She is not short enough to play basketball.
  • She is too tall to play volleyball.
  • It is too cold outside so we decided to stay at home.
  • She is as beautiful as her sister.
  • What a cute dog! Trạng TừNêu ra các trạng thái hay tình trạng. Trạng từ ở trong tiếng Anh là Adverb, viết tắt là [adv].
  • ADV đứng trước các động từ thường [đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes…]
  • Trạng từ đứng giữa một trợ động từ và động từ trong tiếng Anh.
  • Trạng từ chỉ mức độ liên kết thường đứng sau động từ liên kết [linking verbs] như “to be/ look/ seem/ so…” và trước tính từ.
  • ADV đứng trước “enough”: V [thường] + adv + enough [for somebody] + to do something.
  • ADV đứng sau “too”: S + động từ thường + too + adv.
  • Trong cấu trúc: Động từ thường + so + adv + that + S + V
  • I barely go to the restaurant.
  • I often go to bed at 10 p.m.
  • She is very beautiful.
  • She is very beautiful.
  • She speaks too slowly enough for his son to understand.
  • He writes too slowly.
  • He eats so fast that he has a stomachache. Giới TừDiễn tả những mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí của các sự vật, sự việc được nói đến.
  • Đứng sau các động từ Tobe, trước danh từ.
  • Đứng sau động từ. Có thể đứng liền ngay sau động từ, hoặc bị một từ khác chen giữa.
  • Đứng sau tính từ.
  • The cat is on the bed.
  • Pick up your pencil. She lives in Ha Noi.
  • The teachers are angry with students because they don’t do homework.

III. Một số cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh

Tiếp theo đây, chúng ta hãy cùng đi sâu vào cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh thông qua 3 cách: Chuyển từ tính từ sang trạng từ; chuyển từ tính từ sang danh từ và chuyển đổi từ động từ sang danh từ nhé.

1. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ tính từ sang trạng từ

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh đầu tiên đó là chuyển đổi từ tính từ sang trạng từ:

  • Công thức chung: Attractive + “ly” ➡ Adverb [Tính từ + “ly” ➡ Trạng từ].
  • Một số trường hợp ngoại lệ:
  • * Khi các tính từ kết thúc bằng đuôi ic, chuyển sang trạng từ sẽ cộng thêm đuôi “ally”.
    • Một số cụm từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: late, long, low, near, right, deep, early, fast, hard, high, late, long, low, near, right, straight.
      Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ tính từ sang trạng từ

2. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ tính từ sang danh từ

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh tiếp theo đó chính là chuyển từ tính từ sang danh từ:

  • Công thức chung: Tính từ + một trong số các đuôi sau ➡ Danh từ: -ness, -ity, -t ➡ -ce.
  • Ngoại lệ: Một số các tính từ sau khi chuyển đổi thành danh từ không theo quy tắc nào cả:
  • * Adjective…………………..Noun
    • Proud [tự hào]…………….Pride
    • True [sự thật]…………….Truth

3. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ động từ sang danh từ

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh cuối cùng là chuyển đổi từ động từ sang danh từ:

  • Công thức chung: Động từ + một trong số các đuôi sau ➡ Danh từ: -ment, ance;-ence;-tion; -ation/-ition; -er/-or/ -ant/ -ist.
  • Ngoại lệ: Có một số từ vừa là động từ, vừa là danh từ không cần thêm đuôi.
    Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ động từ sang danh từ

IV. Bài tập về cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập vê cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh, cụ thể:

1. Jasson cannot make a _______ to get married to May or stay single until he can afford a house and a car.

  • A. Decide
  • B. Decision
  • C. Decisive
  • D. Decisively

2. He often drives very ________ so he rarely causes an accident.

  • A. Carefully
  • B. Careful
  • C. Caring
  • D. Careless

3. All Susan’s friends and __________ came to her birthday party.

  • A. Relations
  • B. Relatives
  • C. Relationship
  • D. Related

4. My mother studies about life and structure of plants and animals. She is a ……….

  • A. Biology
  • B. Biologist
  • C. Biological
  • D. Biologically

5. He takes the …….. For running the household.

  • A. Responsibility
  • B. Responsible
  • C. Responsibly
  • D. Responsiveness.

6. They are a very close-knit family and also very ….. Of one each other.

  • A. Supporting
  • B. Supportive
  • C. Support
  • D. Supporter

7. You are so old to take _______ for what you have done.

  • A. Responsible
  • B. Responsibility
  • C. Responsibly
  • D. Irresponsible

8. She has been very interested in researching _______ since she was in high school.

  • A. Biology
  • B. Biological
  • C. Biologist
  • D. Biologically

9. Although we are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in __.

  • A. Agree
  • B. Agreeable
  • C. Agreement
  • D. Agreeably

10. The more _______ and positive he looks, the better he will feel.

  • A. Confide
  • B. Confident
  • C. Confidently
  • D. Confidence

Đáp án:

1. B; 2. A; 3. B; 4. B; 5. A; 6. B; 7. B; 8. A; 9 . C; 10. B

V. Lời kết

Bài viết trên đây Prep đã hướng dẫn đầy đủ về cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh cũng như bài tập luyện đi kèm đáp án cho bạn. Nếu bạn đang muốn ôn thi tiếng anh ielts, toeic hay tiếng anh thpt quốc gia. Bạn có thể tham khảo những lộ trình của Prep ở dưới

Danh từ đứng sau gì?

Danh từ [Noun] có thể đứng sau các tính từ sở hữu: my, your, our, their, his, her, its. Giữa tính từ sở hữu và danh từ, ta có thể thêm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Sau danh từ động từ là gì?

Sau động từ là danh động từ [verb + gerund] Danh động từ được hình thành bằng cách thêm “-ing” vào sau động từ. Trong tiếng Anh có một số động từ được quy ước là phải theo sau với một danh động từ nếu ta muốn kết nối nó với một động từ khác.

Đứng trước danh từ là từ loại gì?

Mạo từ [article] là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Sau tính từ trước danh từ là gì?

Trong tiếng Anh, để đặt câu mô tả một sự vật hoặc hiện tượng nào đó, bạn chỉ cần tuân theo cấu trúc đơn giản Adj + Noun, nghĩa là đặt tính từ ngay trước danh từ. Tuy nhiên, khi cần dùng nhiều hơn 1 tính từ, bạn cần phải nắm được trật tự tính từ trong câu, cách dùng dấu phẩy và từ nối And.

Chủ Đề