Giá đất ở của ubnd tỉnh thanh hóa năm 2024

Bảng giá đất Thanh Hóa – Theo bảng giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 60.000.000 đồng/m2; thấp nhất là 80.000 đồng/m2.

Giá đất Thanh Hóa đắt nhất tại đường Lê Hoàn, phường Lam Sơn

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được ban hành theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Bảng giá đất Thanh Hóa này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, cụ thể:

Nơi có giá đất ở cao nhất là tuyến đường Lê Hoàn [đoạn nối từ đại lộ Lê Lợi đến đường Tống Duy Tân, phường Lam Sơn] với mức 60 triệu đồng/m2.

Nơi có giá đất ở thấp nhất là các đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí được nêu trong bảng giá đất [chi tiết tại bảng giá đất Thanh Hóa] với giá 80.000 đồng/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chưa phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:

– Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

– Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.

– Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

Giá đất thương mại – dịch vụ:

– Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

– Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

– Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

bang-gia-dat-thanh-hoa-2021-2024

Bảng giá đất Thanh Hóa áp dụng trong trường hợp nào?

Giá một số loại đất theo khung nhà nước được dùng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp chưa phải là đất ở sang trọng đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho những người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Thanh Hóa năm 2021

Ngày 31/12/2020, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ký Quyết định số 5653/QĐ-UBND về sự việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2021 [hệ số K].

Cụ thể, quy định hệ số điều chỉnh giá đất [K] năm 2021 trên địa bàn tỉnh bằng 1. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để xác định giá đất chuẩn xác bằng cách thức hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp sau đây:

  1. Các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về giá đất; được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
  1. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

Quyết định này có hiệu suất từ ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Thanh Hóa năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố vào ngày 1/1 của năm đầu theo chu kỳ 5 năm trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất Thanh Hóa theo quyết định 44/2019/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa

1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất Tỉnh Thanh Hóa

Ngày 23/12/2019, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa định số 44/2019/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh ký ban hành quyết định tỉnh Thanh Hóa.

Nội dung quyết định cụ thể như sau:

TẢI QUYẾT ĐỊNH 44/2019/QĐ-UBND

Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được ban hành tại các phụ lục kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa như sau:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THANH HÓA

Bảng giá đất nông nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa:

Bảng giá đất rừng tại tỉnh Thanh Hóa:

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp:

Bảng giá đất ở tại Thanh Hóa [Thành phố Thanh Hóa, Thành phố Sầm Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Huyện Đông Sơn, Huyện Hoằng Hóa, Huyện Quảng Xương, Huyện Nga Sơn, Huyện Hà Trung, Huyện Tĩnh Gia]:

Bảng giá đất ở tại Thanh Hóa [Huyện Nông Cống, Huyện Triệu Sơn, Huyện Thọ Xuân, Huyện Thiệu Hóa, Huyện Yên Định, Huyện Vĩnh Lộc, Huyện Thạch Thành, Huyện Cẩm Thủy, Huyện Ngọc Lặc]

Bảng giá đất ở tại Thanh Hóa [Huyện Như Thanh, Huyện Lang Chánh, Huyện Bá Thước, Huyện Thường Xuân, Huyện Như Xuân, Huyện Quan Hóa, Huyện Quan Sơn, Huyện Mường Lát]

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.

Trên đây là Bảng giá đất ở Thanh Hóa.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Chủ Đề