Giá trị thuần có thể thực hiện là gì

Hàng tồn kho [Inventory] là tài sản trong khâu dự trữ của quá trình sản xuất kinh doanh, là loại tài sản ngắn hạn, thường được xuất dùng hoặc bán trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Việc quản …

Hàng tồn kho [Inventory] là tài sản trong khâu dự trữ của quá trình sản xuất kinh doanh, là loại tài sản ngắn hạn, thường được xuất dùng hoặc bán trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Việc quản lí, theo dõi và hạch toán hàng tồn kho góp phần quan trọng giúp doanh nghiệp vận hành ổn định. Ở bài viết này, SAPP sẽ cùng các bạn bàn luận về các dạng bài thường gặp về hàng tồn kho trong quá trình học F3 ACCA và các lý thuyết đi cùng.

1. Phân tích dạng bài định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ [Evaluate ending inventory]

Khi lập báo cáo tài chính, việc kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán của doanh nghiệp. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng tiến hành kiểm kê hàng tồn kho vào ngày cuối của kỳ kế toán, thường sẽ có độ trễ nhất định. Ví dụ, doanh nghiệp A kết thúc năm tài chính vào ngày 31/12, nhưng phải đến ngày 7/1, doanh nghiệp mới tiến hành kiểm kê. Trong thời gian đó, hoạt động của doanh nghiệp vẫn diễn ra bình thường và các giao dịch mới phát sinh liên quan đến hàng tồn kho.

Vậy làm sao để có được số liệu chính xác về hàng tồn kho cuối kỳ? Các bạn cùng xem ví dụ dưới đây.

Hướng dẫn giải bài tập về xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ

Câu hỏi

The inventory value for the financial statements of Global Co for the year ended 30 June 20X3 based on a inventory count on 7 July 20X3, which gave a total inventory value of $950,000. Between 30 June and 7 July 20X3, the following transaction took place $ Purchase of goods 11,750 Sale of good [mark up on cost at 15%] 14,950 Goods returned by Global Co to supplier 1,500

What figure should be included in the financial statements for the inventories at 30 June 20X3? Bài giải

Để làm bài này, bạn nên lập một tài khoản chữ T coi ngày 31/12 là đầu kỳ, và 7/1 cuối kỳ. Phản ánh các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho lên tài khoản, và từ số liệu cuối kỳ để tìm ra số đầu kỳ.

Bạn cần tính COGS = 14,950 x 100/15 = $13,000

Inventory $$ $$ 30/12 952,750 Sales 13,000 Cash/AP 11,750 Purchases return 1,500 Bal c.d [07/07/20×6] 950,000 964,500 964,500 Bal b.d 950,000

Ngoài ra khi bạn đã làm quen dạng bài này rồi, bạn có thể dụng cách tính nhanh sau đây để tiện cho việc làm MCQ. Để tính giá trị hàng tồn kho bạn có thể tư duy nhanh từ số ngày 7/7 ta trừ đi các nghiệp vụ thêm hàng tồn kho, và cộng lại các nghiệp vụ giảm hàng tồn kho để ra được số liệu cuối kỳ.

950,000 – 11,750 [Purchases] + 13,000[C.O.G.S] + 1,500[Purchases return] = $952,750

2. Phân tích dạng bài giá trị thuần có thể thực hiện được [Net Realisable Value]

Chúng ta có chuẩn mực IAS02 về hàng tồn kho quy định rằng: cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải thực hiện đánh giá giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho năm đó. Xác định giá trị hàng tồn kho theo giá thấp hơn giữa giá trị hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được.

NRV = Sale price – Cost of completion – Selling cost.

Hướng dẫn giải bài tập về net realizsable value

Câu hỏi 2

The closing Inventory at cost of a company at 31 January amounted to $284,700.

The following items were included at cost in the total:

1,400 coats, which had cost $80 each and normally sold for $150 each. Owning to a defect in manufacture, they were all sold after the reporting date at 50% of their normal price. Selling expenses amounted to 5% of the proceeds.

2.800 skirts, which had cost $20 each. These too were found to be defective. Remedial work in February 20X3 cost $5 per skirt and selling expenses for the batch totalled $800. They were sold for $28 each.

What should the ineventory value be according to IAS2 Inventories after considering the above items?

Bài giải

Ta sẽ đi tính giá trị thuần có thể thực hiện được [NRV] cho từng trường hợp để từ đó xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ như sau:

Sale price

$$

Cost of completion

$$

Selling expense

$$

NRV

$$

Cost

$$

Lower cost & NRV $$ Units Value

$$

Coat 75 [150×50%] – 3,75 [75×5%] 71,25 80 71,25 400 28,500 Skirt 28 5 1 [800/800] 22 20 20 800 16,000 Total 44,500

Bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về hàng tồn kho qua chuẩn mực kế toán Quốc Tế IAS 02 và chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 02.

Giá trị thuần có thể thực hiện được tính như thế nào?

Giá trị thuần có thể thực hiện được thường bằng giá bán của hàng tồn kho trừ chi phí bán [hoàn thành và xử lý]. Do đó, giá bán dự kiến sẽ giảm chi phí bán hàng [ví dụ chi phí sửa chữa và xử lý]. NRV ngăn chặn quá mức hoặc dưới mức giá trị tài sản.

Giá trị thuần có thể thực hiện được cửa hàng tồn kho là gì?

Khái niệm giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ [-] chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

Giá trị thuần có thể thực hiện được tiếng Anh là gì?

Giá trị thuần có thể thực hiện được trong tiếng Anh là “Net Realizable Value” Viết tắt là “NRV“.

Giá trị thuần nghĩa là gì?

Giá trị thuần [NET WORTH] là chênh lệch giữa những gì mà công ty làm chủ hoặc các khoản phải thu và những gì công ty nợ người khác. Nó là vốn cổ phần của chủ sở hữu trong một doanh nghiệp [được xác định bằng cách trừ tài sản cố với tất cả tài sản nợ theo giá trị sổ sách].

Chủ Đề