Giải bài tập Chia một tích cho một số

  • Khi thực hiện phép chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết], rồi nhân kết quả với thừa số kia.

[a x b] : c = a : c x b = a x b : c

  • Ví dụ: [12 x 6] : 4 = 12 : 4 x 6 = 18

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 79 sgk Toán lớp 4

Tính bằng hai cách:

a] [ 8 x 23] : 4;                                   b] [15 x 24] : 6

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 79 sgk Toán lớp 4

Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được $\frac{1}{5}$ số vải. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm Toán 4 bài: Chia một tích cho một số

Bài tập Chia một tích cho một số Toán lớp 4 có lời giải

Trang trước Trang sau

Câu 1 : Hãy so sánh 2 biểu thức P và Q, biết:

P = [98 × 45] ∶ 9;

Q = [56 × 74] ∶ 7

A. P = Q

B. P > Q

C. P < Q

Hiển thị đáp án

Ta có:

P=[98×45]:9=98×[45:9]=98×5=490

Q=[56×74]:7=[56:7]×74=8×74=592

Mà 490 < 592.

Do đó: [98×45]:9 < [56×74]:7

Hay P < Q

Câu 2 : Một cửa hàng có 15 tấm vải, mỗi tấm vải dài 32m. Cửa hàng đã bán được

số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

A. 480m

B. 360m

C. 240m

D. 120m

Hiển thị đáp án

Lúc đầu cửa hàng có số mét vải là:

32×15=480[m]

Cửa hàng đã bán được số mét vải là:

480:4=120[m]

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

480−120=360[m]

Đáp số: 360m.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi xác định số mét vải còn lại chính bằng số mét vải đã bán và bằng của 480m,

từ đó chọn đáp án sai là D.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

[9234 × 1357] ∶

= 9 × 1357

Hiển thị đáp án

Gọi số cần điền là a.

Theo đề bài ta có:

[9234×1357]:a=9×1357

Lại có: [9234×1357]:a=[9234:a]×1357

Do đó ta có: [9234:a]×1357=9×1357

Suy ra:

9234:a=9

a=9234:9

a=1026

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1026.

Câu 4 : Biểu thức nào dưới đây có dạng một tích chia cho một số:

A. [45 + 15] ∶ 5

B. [45 - 15] ∶ 5

C. [45 × 15] ∶ 5

D. [45 ∶ 15] ∶ 5

Hiển thị đáp án

Lời giải:

[45+15]:5 có dạng một tổng chia cho một số.

[45−15]:5 có dạng một hiệu chia cho một số.

[45×15]:5 có dạng một tích chia cho một số.

[45:15]×5 có dạng một thương chia cho một số.

Vậy biểu thức có dạng một tích chia cho một số là [45×15]:5.

Câu 5 : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết], rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 6 : [18 × 21] ∶ 3 = ....

Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. [18∶3]×21

B. 18×[21∶3]

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Hiển thị đáp án

Ta thấy biểu thức [18×21]:3 có dạng cho một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 18 và 21 đều chia hết cho 3.

Do đó ta có: [18×21]:3=[18:3]×21=18×[21:3]

Vậy cả hai đáp án A, B đều đúng.

Câu 7 : Cho biểu thức:

[35 × 8] ∶ 7 = [35 ∶ 7] ... 8

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. +

B. –

C. ×

D. :

Hiển thị đáp án

Ta thấy biểu thức [35×8]:7 có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 35 chia hết cho 7.

Do đó ta có: [35×8]:7=[35:7]×8.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu nhân [dấu ×].

Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống:

[56 × 3] : 8 = [ : 8] × 3

Hiển thị đáp án

Ta thấy biểu thức [56×3]:8 có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 56 chia hết cho 8.

Do đó ta có: [56×3]:8=[56:8]×3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là 56.

Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống:

[24 × 54] ∶ 6 = [ : 6] × 54 = 24 × [ : ]

Hiển thị đáp án

Ta thấy biểu thức [24×54]:6 có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 24 và 56 chia hết cho 6.

Do đó ta có: [24×54]:6=[24:6]×54=24×[54:6]

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 24;54;6

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

[40 × 7] ∶ 4 =

Hiển thị đáp án

Ta có:

[40×7]:4=[40:4]×7=10×7=70

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 70.

Câu 11 : Tích của 45 và 54 chia cho 5 được kết quả là:

A. 446

B. 448

C. 468

D. 486

Hiển thị đáp án

Tích của 45 và 54 là 45×54.

Theo đề bài ta có biểu thức: [45×54]:5.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Do đó ta có: [45×54]:5=[45:5]×54=9×54=486.

Vậy tích của 45 và 54 chia cho 5 được kết quả là 486.

Câu 12 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

[68 × 40] ∶ 8 ...345

A.

C. =

Hiển thị đáp án

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó

[nếu chia hết], rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Do đó ta có: [68×40]:8=68×[40:8]=68×5=340

Mà: 340 < 345.

Vậy: [68×40]:8 < 345.

Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Nếu A = [28 × 45] thì A ∶ 7 =

Hiển thị đáp án

Nếu A=[28×45] thì A:7=[28×45]:7=[28:7]×45=4×45=180.

Vậy với A=[28×45] thì biểu thức A:7 có giá trị là 180.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 180.

Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Khánh có 5 hộp bút màu, mỗi hộp có 9 bút màu. Khánh cho em

số bút màu đó.

Vậy khánh đã cho em bút màu

Hiển thị đáp án

Khánh có số bút màu là:

9×5=45 [bút màu]

Khánh cho em số bút màu là:

45:3=15 [bút màu]

Đáp số: 15 bút màu.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15.

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Video liên quan

Chủ Đề