- e] Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
- \[\displaystyle2{2 \over 5} \times {{25} \over {18}} = \dfrac{12}{5}\times \dfrac{25}{18}=\dfrac{12\times 25}{5 \times 18}\] \[=\dfrac{6 \times 2\times 5 \times 5}{5 \times 6 \times 3}= \dfrac{10}{3}\]
- \[\displaystyle{9 \over {11}}:2{5 \over 2} \times 2{3 \over 4} \]\[ =\displaystyle{9 \over 11} : \dfrac{9}{2} \times {{11} \over {4}}\] \[ =\displaystyle{9 \over 11} \times \dfrac{2}{9} \times {{11} \over {4}}\]\[=\dfrac{9\times 2 \times 11}{11 \times 9 \times 4}\]\[=\dfrac{2}{4}= \dfrac{1}{2}\]
- \[\displaystyle10:{{35} \over {24}}:{{36} \over 7} = 10 \times \dfrac{24}{35} \times \dfrac{7}{36}\]\[= \dfrac{10\times 24 \times7}{35 \times 36}= \dfrac{5\times2 \times 12 \times2 \times7}{5\times7 \times 12 \times 3}\]\[=\dfrac{4}{3}\]
- \[10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8\]
\[= [10,77 + 5,23] ⨯ 9,8 \]
\[= 16 ⨯ 9,8 =156,8 \]
- \[1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2\]
\[=4,536 : 0,28 – 6,2\]
\[=16,2 – 6,2=10\]
2. Giải Bài 2 trang 126 VBT Toán 5 tập 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
- \[\displaystyle {{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\]
- \[\left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01\]
Phương pháp giải:
- Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm 888,66 và 111,34 lại thành 1 tổng.
Lời giải chi tiết:
- \[\displaystyle {{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\]
\[=\displaystyle \dfrac{20\times 33\times69}{11\times 23\times 180} \]
\[=\displaystyle \dfrac{20 \times 11 \times 3\times 23\times3}{11\times 23\times 20 \times9} \]
\[= \dfrac{9}{9}=1\]
\[\eqalign{ & \left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01 \cr & = \left[ {675,98 + 1000} \right] \times 0,01 \cr & = 1675,98 \times 0,01 \cr & = 16,7598 \cr} \]
3. Giải Bài 3 trang 126 VBT Toán 5 tập 2
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48\[l\] nước và mực nước trong bể lên tới \[\displaystyle {4 \over 5}\] chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Phương pháp giải:
- Đổi : \[48l = 48dm^3 = 0,048m^3\].
- Tính diện tích đáy bể = chiều dài \[\times\] chiều rộng.
- Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể \[:\] diện tích đáy bể.
- Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể \[:4 \times 5\].
Lời giải chi tiết:
Đổi : \[48l = 48dm^3 = 0,048m^3\]
Diện tích đáy của bể cá là :
0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 [m2]
Chiều cao của khối nước trong bể là :
0,048 : 0,15 = 0,32 [m]
Chiều cao của bể cá là :
0,32 : 4 ⨯ 5 = 0,4 [m]
0,4m = 40cm
Đáp số : 40cm.
4. Giải Bài 4 trang 127 VBT Toán 5 tập 2
Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
Bài 171. LUYỆN TẬP CHUNG Tính: 10,77 X 9,8 + 5,23 X 9,8 = [10,77-+ 5,23] X 9,8 = 16 X 9,8 = 156,8. 1,26 X 3,6 : 0,28 - 6,2 = 4,536 : 0,28 - 6,2 = 16,2 - 6,2 = 10 Tính bằng cách thuận tiện nhất: ] 20 x 33 x 69 XxXxXxXxX 1 11 x 23 x 180 - X X X X X X \ X \ - [675,98 + 888,66 + 111,34] X 0,01 = [675,98 + 1000] X 0,01 = 1675,98 * 0,01 = 16,7598. Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48/ nước và mực nước lên tới chiều cao của bể. 5 Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? Bài giải Diện tích đáy của bế cá là: 0,5 X 0,3 = 0,15 [m2] Thể tích nước chứa trong bể là: 48/ = 48dm3 = 0,048m3 Chiều cao của khôi nước trong bể là: 0,048 : 0,15 = 0,32 [m] Chiều cao của bể cá là: 0,4m = 40cm » Đáp số: 40cm.' Một cái thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng. Tóm tắt Dòng nước 1,6 km/giờ Cái thuyền 5,6 km/giờ Bài giải Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là: 5,6 + 1,6 = 7,2 [km/giờ] Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 [km/giờ] Đáp số: 8,8 km/giờ. Tìm x: 18,84 X X + 11,16 X X = 0,6 [18,84 + 11,16] X X = 0,6 30 X X = 0,6 X = 0,6 : 30 X = 0,02.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 124, 125 VBT toán 5 bài 170 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Tính :
\[b]\] \[\displaystyle{5 \over 9} \times {{12} \over {25}}\] \[\displaystyle{{12} \over {11}}:{{36} \over {55}}\]
\[\displaystyle{9 \over {55}} \times 22\] \[\displaystyle{{144} \over 7}:36\]
Phương pháp giải:
- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép nhân hoặc phép chia số thập phân.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
\[b]\] \[\displaystyle{5 \over 9} \times {{12} \over {25}} =\dfrac{5\times 12}{9\times 25 } =\dfrac{5\times4 \times 3 }{3\times 3 \times 5 \times 5} \]\[=\dfrac{4}{15}\]
\[\displaystyle{{12} \over {11}}:{{36} \over {55}} = \dfrac{12}{11}\times \dfrac{55}{36}\]\[ =\dfrac{12\times 55}{11\times 36} \]\[ =\dfrac{12\times 11 \times 5}{11\times 12 \times 3} =\dfrac{5}{3 }\]
\[\displaystyle{9 \over {55}} \times 22= \dfrac{9\times 22}{55}= \dfrac{9\times 11 \times 2}{11 \times 5}\] \[=\dfrac{18}{5}\]
\[\displaystyle{{144} \over 7}:36=\dfrac{144}{7}\times \dfrac{1}{36}=\dfrac{144\times 1}{7 \times 36}\]\[=\dfrac{36\times 4\times 1}{7 \times 36}=\dfrac{4}{7}\]
Bài 2
Tìm \[\displaystyle x\] :
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Diện tích đất trồng trọt của một huyện là 7200ha, trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa, 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả, còn lại là đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa của huyện đó.
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả theo quy tắc:
Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
- Diện tích đất trồng hoa = Diện tích đất trồng trọt của huyện \[-\] diện tích đất trồng lúa \[-\] diện tích đất trồng chè và cây ăn quả.
Lời giải chi tiết:
Diện tích đất trồng lúa là :
\[7200 : 100 ⨯ 55 = 3960\; [ha]\]
Diện tích đất trồng chè và cây ăn quả là :
\[7200 : 100 ⨯ 30 = 2160\; [ha]\]
Diện tích đất trồng hoa là :
\[7200 – 3960 – 2160 = 1080\; [ha]\]
Đáp số : \[1080ha.\]
Bài 4
Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đồng. Tính ra đã được lãi 25% so với số tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: tiền bán = tiến vốn + tiền lãi.
Lời giải chi tiết:
Coi số tiền vốn bỏ ra là \[100\%\].
Tiền bán hàng ăn chiếm số phần trăm so với tiền vốn là:
\[100\% + 25\% = 125\% \]
Số tiền vốn bỏ ra là :
\[600000 : 125 \times 100 = 480\;000\] [đồng]
Đáp số : \[480 \;000\] đồng.
Loigiaihay.com
- Bài 171 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 126, 127 VBT toán 5 bài 171 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 172 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 128, 129 VBT toán 5 bài 172 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 173 : Luyện tập chung
Giải bài tập phần 1, 2 trang 134, 135 VBT toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất