Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 171 năm 2024

  1. e] Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

  1. \[\displaystyle2{2 \over 5} \times {{25} \over {18}} = \dfrac{12}{5}\times \dfrac{25}{18}=\dfrac{12\times 25}{5 \times 18}\] \[=\dfrac{6 \times 2\times 5 \times 5}{5 \times 6 \times 3}= \dfrac{10}{3}\]
  1. \[\displaystyle{9 \over {11}}:2{5 \over 2} \times 2{3 \over 4} \]\[ =\displaystyle{9 \over 11} : \dfrac{9}{2} \times {{11} \over {4}}\] \[ =\displaystyle{9 \over 11} \times \dfrac{2}{9} \times {{11} \over {4}}\]\[=\dfrac{9\times 2 \times 11}{11 \times 9 \times 4}\]\[=\dfrac{2}{4}= \dfrac{1}{2}\]
  1. \[\displaystyle10:{{35} \over {24}}:{{36} \over 7} = 10 \times \dfrac{24}{35} \times \dfrac{7}{36}\]\[= \dfrac{10\times 24 \times7}{35 \times 36}= \dfrac{5\times2 \times 12 \times2 \times7}{5\times7 \times 12 \times 3}\]\[=\dfrac{4}{3}\]
  1. \[10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8\]

\[= [10,77 + 5,23] ⨯ 9,8 \]

\[= 16 ⨯ 9,8 =156,8 \]

  1. \[1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2\]

\[=4,536 : 0,28 – 6,2\]

\[=16,2 – 6,2=10\]

2. Giải Bài 2 trang 126 VBT Toán 5 tập 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

  1. \[\displaystyle {{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\]
  1. \[\left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01\]

Phương pháp giải:

  1. Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
  1. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm 888,66 và 111,34 lại thành 1 tổng.

Lời giải chi tiết:

  1. \[\displaystyle {{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\]

\[=\displaystyle \dfrac{20\times 33\times69}{11\times 23\times 180} \]

\[=\displaystyle \dfrac{20 \times 11 \times 3\times 23\times3}{11\times 23\times 20 \times9} \]

\[= \dfrac{9}{9}=1\]

\[\eqalign{ & \left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01 \cr & = \left[ {675,98 + 1000} \right] \times 0,01 \cr & = 1675,98 \times 0,01 \cr & = 16,7598 \cr} \]

3. Giải Bài 3 trang 126 VBT Toán 5 tập 2

Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48\[l\] nước và mực nước trong bể lên tới \[\displaystyle {4 \over 5}\] chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải:

- Đổi : \[48l = 48dm^3 = 0,048m^3\].

- Tính diện tích đáy bể = chiều dài \[\times\] chiều rộng.

- Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể \[:\] diện tích đáy bể.

- Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể \[:4 \times 5\].

Lời giải chi tiết:

Đổi : \[48l = 48dm^3 = 0,048m^3\]

Diện tích đáy của bể cá là :

0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 [m2]

Chiều cao của khối nước trong bể là :

0,048 : 0,15 = 0,32 [m]

Chiều cao của bể cá là :

0,32 : 4 ⨯ 5 = 0,4 [m]

0,4m = 40cm

Đáp số : 40cm.

4. Giải Bài 4 trang 127 VBT Toán 5 tập 2

Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

Bài 171. LUYỆN TẬP CHUNG Tính: 10,77 X 9,8 + 5,23 X 9,8 = [10,77-+ 5,23] X 9,8 = 16 X 9,8 = 156,8. 1,26 X 3,6 : 0,28 - 6,2 = 4,536 : 0,28 - 6,2 = 16,2 - 6,2 = 10 Tính bằng cách thuận tiện nhất: ] 20 x 33 x 69 XxXxXxXxX 1 11 x 23 x 180 - X X X X X X \ X \ - [675,98 + 888,66 + 111,34] X 0,01 = [675,98 + 1000] X 0,01 = 1675,98 * 0,01 = 16,7598. Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48/ nước và mực nước lên tới chiều cao của bể. 5 Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? Bài giải Diện tích đáy của bế cá là: 0,5 X 0,3 = 0,15 [m2] Thể tích nước chứa trong bể là: 48/ = 48dm3 = 0,048m3 Chiều cao của khôi nước trong bể là: 0,048 : 0,15 = 0,32 [m] Chiều cao của bể cá là: 0,4m = 40cm » Đáp số: 40cm.' Một cái thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng. Tóm tắt Dòng nước 1,6 km/giờ Cái thuyền 5,6 km/giờ Bài giải Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là: 5,6 + 1,6 = 7,2 [km/giờ] Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 [km/giờ] Đáp số: 8,8 km/giờ. Tìm x: 18,84 X X + 11,16 X X = 0,6 [18,84 + 11,16] X X = 0,6 30 X X = 0,6 X = 0,6 : 30 X = 0,02.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 124, 125 VBT toán 5 bài 170 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính :

\[b]\] \[\displaystyle{5 \over 9} \times {{12} \over {25}}\] \[\displaystyle{{12} \over {11}}:{{36} \over {55}}\]

\[\displaystyle{9 \over {55}} \times 22\] \[\displaystyle{{144} \over 7}:36\]

Phương pháp giải:

- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép nhân hoặc phép chia số thập phân.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

\[b]\] \[\displaystyle{5 \over 9} \times {{12} \over {25}} =\dfrac{5\times 12}{9\times 25 } =\dfrac{5\times4 \times 3 }{3\times 3 \times 5 \times 5} \]\[=\dfrac{4}{15}\]

\[\displaystyle{{12} \over {11}}:{{36} \over {55}} = \dfrac{12}{11}\times \dfrac{55}{36}\]\[ =\dfrac{12\times 55}{11\times 36} \]\[ =\dfrac{12\times 11 \times 5}{11\times 12 \times 3} =\dfrac{5}{3 }\]

\[\displaystyle{9 \over {55}} \times 22= \dfrac{9\times 22}{55}= \dfrac{9\times 11 \times 2}{11 \times 5}\] \[=\dfrac{18}{5}\]

\[\displaystyle{{144} \over 7}:36=\dfrac{144}{7}\times \dfrac{1}{36}=\dfrac{144\times 1}{7 \times 36}\]\[=\dfrac{36\times 4\times 1}{7 \times 36}=\dfrac{4}{7}\]

Bài 2

Tìm \[\displaystyle x\] :

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Diện tích đất trồng trọt của một huyện là 7200ha, trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa, 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả, còn lại là đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa của huyện đó.

Phương pháp giải:

- Tìm diện tích đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả theo quy tắc:

Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

- Diện tích đất trồng hoa = Diện tích đất trồng trọt của huyện \[-\] diện tích đất trồng lúa \[-\] diện tích đất trồng chè và cây ăn quả.

Lời giải chi tiết:

Diện tích đất trồng lúa là :

\[7200 : 100 ⨯ 55 = 3960\; [ha]\]

Diện tích đất trồng chè và cây ăn quả là :

\[7200 : 100 ⨯ 30 = 2160\; [ha]\]

Diện tích đất trồng hoa là :

\[7200 – 3960 – 2160 = 1080\; [ha]\]

Đáp số : \[1080ha.\]

Bài 4

Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đồng. Tính ra đã được lãi 25% so với số tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng ?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: tiền bán = tiến vốn + tiền lãi.

Lời giải chi tiết:

Coi số tiền vốn bỏ ra là \[100\%\].

Tiền bán hàng ăn chiếm số phần trăm so với tiền vốn là:

\[100\% + 25\% = 125\% \]

Số tiền vốn bỏ ra là :

\[600000 : 125 \times 100 = 480\;000\] [đồng]

Đáp số : \[480 \;000\] đồng.

Loigiaihay.com

  • Bài 171 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 126, 127 VBT toán 5 bài 171 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 172 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 128, 129 VBT toán 5 bài 172 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 173 : Luyện tập chung

Giải bài tập phần 1, 2 trang 134, 135 VBT toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Chủ Đề