Giáo án Công nghệ 8 dạy trực tuyến

37 lượt xem

87 lượt xem

179 lượt xem

223 lượt xem

246 lượt xem

188 lượt xem

238 lượt xem

344 lượt xem

289 lượt xem

561 lượt xem

258 lượt xem

--- Chọn liên kết --- Chọn liên kết Sở Giáo dục và Đào tạo Phòng Giáo dục và Đào tạo vnedu

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8

Giáo án Công nghệ 8 năm 2022 - 2023 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và có thêm tư liệu giảng dạy môn Công nghệ lớp 8 theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH.

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 được biên soạn rất khoa học, cẩn thận, đầy đủ các nội dung tiết học trong năm 2022 - 2023. Qua đó, giúp quý thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để soạn giáo án môn Công nghệ cho học sinh của mình theo quy định mới của Bộ GD&ĐT. Vậy sau đây là trọn bộ Giáo án Công nghệ 8 theo Công văn 5512, mời các bạn cùng tải tại đây nhé.

Giáo án Công nghệ 8 theo Công văn 5512

Phần một. VẼ KĨ THUẬT

Chương I. BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

Tiết 1 - Bài 1

VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.

- Trình bày được khái niệm và tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật, kể được các ứng dụng của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và thực tế sản xuất.

2. Kĩ năng:

Vận dụng liên hệ được với thực tế.

3. Thái độ:

Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật. Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu để giảm gây ONMT và BĐKH.

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:

* Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

* Phẩm chất:

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II- CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- SGK, SGV, giáo án.

- Tranh vẽ H1. 1- >H1. 3 SGK.

- Bảng phụ H1. 4 SGK.

2. Học sinh:

SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.

III- PHƯƠNG PHÁP

Thuyết trình ,đàm thoại ,vấn đáp.

HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật

- Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.

- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan

- Sản phẩm: Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.

- Hình thức: Hoạt động cá nhân

- Phương tiện dạy học: SGK,máy chiếu,hình vẽ.

- Tiến trình thực hiện: [9 phút]

IV- LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: 8A……. 8B……. . 8C……….

2. Các hoạt động dạy học:

A. Hoạt động khởi động: 4 phút

- Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú học tập cho học sinh.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Vấn đáp

- Sản phẩm: Trả lời câu hỏi.

- Hình thức: Hoạt động cả lớp

- Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu

- Tiến trình thực hiện: [5 phút]

Bước 1: Gv giao nhiệm vụ:

- Nội dung GV: Nêu câu hỏi

Để làm ra cái bàn học người thợ mộc cần phải có gì?

- Cách thức: Hoạt động cá nhân

- Thời gian: 5 phút

- Kết quả: Thông tin để làm ra cái bàn như chiều dài,chiều rộng,chiều cao,vật liệu…

- Hình thức: Trả lời miệng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Học sinh nêu được các thông tin về cái bàn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS khác nhận xét câu trả lời,bổ xung. GV dẫn dắt vào bài học.

Để nhớ được các thông tin về cái bàn học người thợ mộc phải ghi trên bản vẽ là nội dung bài học hôm nay

B. Hoạt động hình thành kiến thức: 30 phút

HĐ của GV - HSNội dung

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

- Nội dung

+ GV nêu: - Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do con người sáng tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ kĩ thuật thể hiện được tất cả hình dạng, kết cấu, kích thước và yêu cầu của vật thể.

- > HS lắng nghe, tiếp thu.

- Trong sản xuất có rất nhiều lĩnh vực khác nhau.

+ GV nêu câu hỏi: 1. Em hãy nêu một số lĩnh vực kĩ thuật mà em biết?

2. Các bản vẽ kĩ thuật thường được vẽ như thế nào?

- Cách thức: Hoạt động nhóm

- Thời gian.9 phút

- Kết quả: + Khái niệm về BVKT[Các thông tin trình bày trên bản vẽ].

+ Sự khác nhau về các lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật

- Hình thức: Thảo luận nhóm,đại diện nhóm trình bày.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu của gv.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật

- Các lĩnh vực kĩ thuật dung bản vẽ kĩ thuật

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Đại diện nhóm nhận xét

- Hs rút ra kết luận ghi bài

- GV kết luận: Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng khác nhau.

- GV nêu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật và giải thích cho HS một số khái niệm trong SGK.

- > HS lắng nghe, ghi bài.

I- KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT:

- Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất, thường vẽ theo tỉ lệ.

- Bản vẽ cơ khí: liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng chi tiết máy móc, thiết bị.

- Bản vẽ xây dựng: liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng cho các công trình xây dựng.

* Kết luận: Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất, thường vẽ theo tỉ lệ.

HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất

- Mục tiêu: Trình bày được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.

- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan

- Sản phẩm: vai trò của Bản vẽ kĩ thuật dung trong sản xuất,chế tạo,lắp ráp

- Hình thức: Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm

- Phương tiện dạy học: SGK, Tranh vẽ hình H1.1 và H1.2.

- Tiến trình thực hiện: [10 phút]

HĐ của GV - HSNội dung

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

- Nội dung: GV nêu câu hỏi

? Để chế tạo 1 sp hoặc thi công 1 công trình đúng như ý muốn thì người công nhân phải căn cứ vào đâu để thực hiện.

? Vậy hãy cho biết bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất.

? Hãy cho biết các hình 1.2 a,b,c có liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.

- Cách thức: học sinh tiếp nhận,hoạt động nhóm:

+ HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK.

+ HS thảo luận theo nhóm lớn, suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV.

+ HS: Căn cứ theo bản vẽ kĩ thuật.

- Thời gian.10 phút

- Kết quả: +

- Giáo viên yêu cầu…

- Học sinh tiếp nhận…

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu của gv.

+ HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK.

+ HS thảo luận theo nhóm lớn, suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV.

+ HS: Căn cứ theo bản vẽ kĩ thuật.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

+ Đại diện nhóm HS trả lời.

+ Đại diện nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

các câu hỏi sau:

=>GV chính xác hóa, KL.

? Kể tên một số bản vẽ KT trong sản xuất mà em biết.

Kết luận: Vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất.

GV chú ý HS [Tích hợp] trong quá trình chế tạo, sản xuất cần làm đúng quy trình để tiết kiệm nguyên vật liệu để góp phần tiết kiệm năng lượng để làm giảm ONMT và BĐKH.

II_ BẢN VẼ KÝ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT:

- Để chế tạo sản phẩm hoặc thi công một công trình người ta thường dùng bản vẽ kĩ thuật.

- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình.

- Bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật.

* Kết luận: Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất.

HĐ3: Tìm hiểu về vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống

- Mục tiêu: Trình bày được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.

- Phương pháp,kĩ thuật dạy học: Trực quan,vấn đáp…

- Sản phẩm: vai trò của Bản vẽ kĩ thuật dung trong đời sống.

- Hình thức: Hoạt động nhóm.

- Phương tiện dạy học: SGK, Tranh vẽ hình H1.3.

- Tiến trình thực hiện: [7 phút]

HĐ của GV - HSNội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.

- Nội dung: GV nêu câu hỏi

? Kể tên một số bản vẽ KT trong sản xuất mà em biết.

? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện và các thiết bị đó chúng ta cần phải làm gì.

? Hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a, 1.3b.

- Cách thức: học sinh tiếp nhận,hoạt động nhóm

Thời gian.7 phút

- Kết quả: +

- Giáo viên yêu cầu…

- Học sinh tiếp nhận… .

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh hđ cn …

- Giáo viên…

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

+ Đại diện nhóm HS trả lời.

+ Đại diện nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Hs tự đánh giá chéo nhau.

- Gv nhận xét,kết luận.

III- BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG:

Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu đi kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng…

* Kết luận: Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống.

HĐ4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật

- Mục tiêu: Trình bày được các lĩnh vực kĩ thuật sử dụng bản vẽ.

- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trực quan,vấn đáp…

- Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân

- Hình thức: Hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân.

- Phương tiện dạy học: SGK,Tranh vẽ hình H1.4.

- Tiến trình thực hiện: [6 phút]

HĐ của GV - HSNội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.

- Nội dung

? Bản vẽ KT được sử dụng trong các lĩnh vực KT nào.

? Các lĩnh vực KT đó cần trang thiết bị và cơ sở hạ tầng gì.

Cách thức: học sinh tiếp nhận.

Thời gian.6 phút

- Kết quả: +

- Giáo viên yêu cầu…

- Học sinh tiếp nhận…

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh hđ cn …

- Giáo viên…

- Dự kiến sản phẩm

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Đánh giá kết quả

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

IV- BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KĨ THUẬT:

Các lĩnh vực kĩ thuật đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật và mỗi lĩnh vực kĩ thuật đề có loại bản vẽ riêng của ngành mình.

* Kết luận: Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.

C. Hoạt động luyện tập: 5 phút

- Mục tiêu: Hs nắm được vai trò của bản vẽ kĩ thuật,ngôn ngữ chung của bản vẽ kĩ thuật.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề.

- Phương tiện dạy học:

- Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm

- Thời gian thực hiện: 5 phút

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Nội dung: GV cho hs thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:

+ Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là "ngôn ngữ" chung dùng trong kĩ thuật?

+ Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?

- Cách thức: Hoạt động nhóm

- Thời gian: 3 phút

- Kết quả: Vai trò của bản vẽ.

- Hình thức báo cáo: Đại diện nhóm trình bày

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận nhóm.

Bước 3: Báo cáo kết quả.

Đại diện nhóm trình bày

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

Đại diện nhóm khác nhận xét,bổ xung,rút ra kết luận.

D. Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng: 2 phút

- Mục tiêu: Biết được sự khác nhau giữa bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp

- Phương tiện dạy học: Máy tính,điện thoại…

- Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân

- Thời gian: 2 phút

- Kết quả: Sự khác nhau giữa bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng.

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Viết vào phiếu học tập

Bước 4: Đánh giá kết quả học tập: Gv nhận xét

GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 2 SGK, chuẩn bị đèn pin và bao diêm.

Tiết 2- Bài 2

HÌNH CHIẾU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là hình chiếu

- Nhận biết được các hình chiếu của vậy thể trên bản vẽ kĩ thuật

2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích , tưởng tượng khoa học.

3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.

4. Năng lực, phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

4.2. Phẩm chất:

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:

Tích hợp môn hình học không gian

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to H2.4 SGK

- Vật thể mẫu [ khung máy biến áp 1 pha nhỏ]

2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện, Kĩ thuật dạy học

A. HĐ khởi động

n/c tình huống. và hđ nhóm

đặt câu hỏi học tập hợp tác

B.HHHT kiến thức

hđ nhóm nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp.

đặt câu hỏi học tập hợp tác , sơ đồ tư duy

C. HĐ luyện tập

hđ nhóm, hđ cá nhân, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp, đặt câu hỏi học tập hợp tác

D. HĐ vận dụng

nêu vấn đề và gqvđ

câu hỏi, hợp tác

E. HĐ tìm tòi, mr

nêu vấn đề và gqvđ, đặt câu hỏi, hợp tác

2. Tổ chức các hoạt động dạy học :

A. Hoạt động khởi động: [ 5 phút]

1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.

2.Phương thức: Hđ cá nhân, hđn

3.Sản phẩm : Phiếu học tập

4. Kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá

- Gv đánh giá

5. Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:

+ Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào?

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao

- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.

- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.

................

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề