Giấy xác nhận tìm hiểu thông tin “những điều cần biết khi học tại tdtu”

LỜI MỞ ĐẦU Trường Đại học Tôn Đức Thắng [TDTU] trân trọng gửi lời chào mừng đến Quý phụ huynh và các bạn Tân sinh viên! Xin chúc mừng các Tân sinh viên trúng tuyển và chuẩn bị nhập học vào TDTU! Cám ơn Quý vị đã tin tưởng và lựa chọn TDTU! Với nguyên tắc hoạt động Hiệu quả, công bằng, ổn định và triết lý hoạt động Chất lượng và tin cậy, TDTU luôn hướng tới một môi trường đào tạo chuẩn mực quốc tế, đào tạo nhân lực trình độ đại học chất lượng cao, đảm bảo 100% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 12 tháng. TDTU rất mong Quý vị phụ huynh và các bạn tân sinh viên tìm hiểu các thông tin, quy định, quy chế, văn hóa TDTU trước khi làm thủ tục nhập học. NỘI DUNG Trang 1. Triết lý giáo dục, sứ mạng, tầm nhìn, chính sách chất lượng, mục tiêu, văn hóa, 2 nguyên tắc ứng xử, slogan, đặc điểm nhận diện 2. Đại học Tôn Đức Thắng trên bản đồ giáo dục thế giới 3 3. Chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra [Tiếng Anh, Tin học ] 4 + Chương trình tiêu chuẩn + Chương trình chất lượng cao + Chương trình đại học bằng tiếng Anh 4. Chương trình giảng dạy tiếng Anh 7 5. Chính sách học phí năm học 2021-2022 15 A. Học phí + Chương trình tiêu chuẩn + Chương trình chất lượng cao + Chương trình đại học bằng tiếng Anh B. Quy định học phí 6. Quy định đào tạo trình độ đại học 23 Thời gian hoạt động giảng dạy tại Trường 7. Quy chế công tác sinh viên 28 Bộ quy tắc ứng xử của sinh viên 8. Chính sách học bổng, khen thưởng sinh viên năm học 2021-2022 32 9. Quy định về dạy học tại TDTU 33 10. Quy định về việc cung cấp thông tin cho phụ huynh 34 11. Giấy xác nhận tìm hiểu Những điều cần biết khi học tại TDTU 35 12. Chương trình thạc sĩ 4+1 dành cho sinh viên TDTU 36 Vui lòng truy cập //admission.tdtu.edu.vn hoặc đăng nhập vào Cổng thông tin sinh viên qua tài khoản của sinh viên để tìm hiểu rõ hơn các nội dung trên. Xin chúc Quý phụ huynh và Tân sinh viên nhiều sức khỏe và thành công! Trân trọng! 1

PHẦN 1. TRIẾT LÝ GIÁO DỤC, SỨ MẠNG, TẦM NHÌN, CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG, MỤC TIÊU, VĂN HÓA, NGUYÊN TẮC ỨNG XỬ, SLOGAN, ĐẶC ĐIỂM NHẬN DIỆN Triết Lý Giáo Dục: Vì sự khai sáng cho nhân loại Sứ Mạng: Giáo dục, nghiên cứu và sáng tạo để phát triển nhân loại bền vững Tầm Nhìn: Vì sự phát triển con người và một thế giới hòa bình, hạnh phúc Chính sách chất lượng: 1. Liên tục tuyển lựa kỹ và đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn, giảng viên, viên chức trung thành, có trình độ khoa học cao, chuyên nghiệp và trách nhiệm. 2. Phát triển ngày càng nhanh, chất lượng; và tập trung phát triển bền vững hoạt động giáo dục, khoa học-công nghệ; xây dựng tinh thần phụng sự; thói quen làm việc theo qui trình, thủ tục ISO trong các lĩnh vực; cam kết bảo đảm công tác kiểm định khách quan để tiêu chuẩn hóa tất cả đầu ra của TDTU. 3. Đầu tư lâu dài và liên tục về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học bảo đảm sự hiện đại và liên tục cập nhật trong suốt thời kỳ 2007-2037 và sau đó; bảo đảm trang bị - thiết bị ngày càng đầy đủ, chuyên sâu và kịp thời cho việc thực hiện các mục tiêu chất lượng trong giáo dục và nghiên cứu từng giai đoạn phát triển. 4. Truyền thông về TDTU trong nước và quốc tế; liên tục mở rộng quan hệ hợp tác với các đại học TOP 500 của Thế giới, TOP 60 của Châu Á để liên kết nghiên cứu, giáo dục; học tập kinh nghiệm quản lý hiện đại; tiếp cận những gì mới nhất về học thuật và thực tiễn; thực hiện chuyển giao công nghệ và khoa học; nâng chất lượng hoạt động của TDTU nhanh chóng lên chuẩn quốc tế về mọi phương diện. Chương trình và văn bằng các chương trình giáo dục đại học, sau đại học của TDTU được kiểm định, và công nhận bởi các Tổ chức quốc tế. Mục Tiêu: Là đại học nghiên cứu tinh hoa trong TOP 200 đại học tốt nhất thế giới Văn Hóa: Chất lượng và sự tin cậy Nguyên Tắc Ứng Xử: Công bằng, Hiệu quả, Phụng sự Slogan: Từ nơi đây, ánh sáng sẽ chiếu đến khắp nơi trong vũ trụ Đặc Điểm Nhận Diện Sinh Viên TDTU: Kỷ luật - Lễ phép - Chuyên nghiệp - Sáng tạo - Phụng sự Đặc Điểm Nhận Diện Giảng Viên - Viên Chức TDTU: Công bằng - Hiệu quả - Phụng sự NHIỆM VỤ THỰC HIỆN 3 NỘI DUNG ĐẠO ĐỨC Giảng viên, viên chức nhà trường trong mọi thời điểm, có nhiệm vụ giáo dục sinh viên thực hiện đúng nội dung của Chương trình giáo dục 3 nội dung đạo đức; Sinh viên nhà trường có nhiệm vụ thực hiện tốt 3 nội dung sau đây: 1. Sinh viên cần nhận thức, hiểu rằng học tập tốt là nhiệm vụ, là lương tâm của người học; Phải liên tục phấn đấu, nỗ lực học trong mọi hoàn cảnh; Thực hiện đúng, hiệu quả cao những yêu cầu của thày cô về chuyên môn; Hoàn thành kế hoạch học tập theo quy định; Luôn tích cực chủ động tự học, tự rèn luyện để đạt kết quả học tập với đa số điểm từ mức khá trở lên. 2. Sinh viên phải tập thói quen sống kỷ luật, nề nếp; Tại trường: tuân thủ kỷ cương, chấp hành mọi Quy định, qui chế của Nhà trường một cách tự giác và chủ động; Ngoài trường: là người tôn trọng pháp luật, thực hiện đúng các Quy định của pháp luật. 3. Sinh viên phải có tinh thần vì tập thể, đặt quyền lợi của số đông, của lớp, của trường trên lợi ích cá nhân mình; Sinh viên phải biết giữ uy tín cho lớp, cho trường; phải rèn luyện thói 2

quen coi trọng tập thể lớp, trường và sau này là cơ quan làm việc. Nghiêm cấm mọi hành vi gây phương hại đến uy tín của tập thể lớp, trường xuất phát từ động cơ hoặc lợi ích cá nhân. PHẦN 2. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG TRÊN BẢN ĐỒ GIÁO DỤC THẾ GIỚI 3

PHẦN 3 - CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN ĐẦU RA A. CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN Chương trình đào tạo trình độ Đại học tại TDTU được xây dựng theo tiêu chuẩn và tham khảo các chương trình của TOP 100 đại học tốt nhất Thế giới đánh giá theo Bảng xếp hạng của QS và THE [gọi là Chương trình TOP 100]. Chương trình TOP 100 giúp sinh viên năng động, tự học nhiều hơn; tiệm cận với mặt bằng đào tạo mới nhất trên thế giới, có hệ thống tài liệu học tập và tham khảo bằng tiếng Anh đầy đủ. Nội dung chương trình còn tăng cường hoạt động học nhóm, rèn luyện thói quen chủ động học tập, tư duy sáng tạo cho sinh viên để luôn chủ động và sẵn sàng cho những cơ hội phát triển. Thời gian đào tạo: Chương trình giáo dục đại học có thời gian đào tạo chuẩn là 4 năm; ngành Dược có thời gian đào tạo 5 năm. Tuy nhiên, chương trình được triển khai theo học chế tín chỉ nên sinh viên có thể điều chỉnh lộ trình đào tạo [ngắn hoặc dài hơn] cho phù hợp với năng lực và điều kiện của cá nhân. Chuẩn đầu ra: Sinh viên tốt nghiệp phải đạt đủ chuẩn đầu ra mà Nhà trường đã công bố; SV phải đạt kỹ năng Tiếng Anh trình độ B1 quốc tế [chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương]; kỹ năng tin học văn phòng: đạt chứng chỉ MOS 750 điểm/1000 điểm]; đạt các kỹ năng mềm theo chương trình đào tạo; sinh viên có tinh thần kỷ luật, ý thức tập thể, thái độ sẵn sàng; Kỹ năng thực hành chuyên môn phải đáp ứng được yêu cầu thực tế... [Tham khảo thêm về chương trình đào tạo tiêu chuẩn //admission.tdtu.edu.vn/daihoc/chuong-trinh-day-hoc-bang-tieng-viet] B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO Chương trình đào tạo chất lượng cao được xây dựng dựa trên khung chương trình đào tạo tham khảo các trường thuộc TOP 100 trên thế giới và cập nhật cho phù hợp với tình hình phát triển của Việt Nam nói chung, nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động nói riêng. Bên cạnh đó, Nhà trường đặc biệt chú ý gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp. Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa chuyên ngành thường xuyên mời các chuyên gia trong lĩnh vực đến trình bày chuyên đề, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trao đổi trực tiếp với sinh viên về ngành nghề đào tạo. Chương trình chất lượng cao được tổ chức đào tạo với nhiều tiêu chí khác biệt so với chương trình chuẩn về cơ sở vật chất, quy mô lớp; về lực lượng giảng viên chuyên gia giỏi; về phương pháp dạy học; học kỳ quân đội, học kỳ ở nước ngoài; chứng chỉ nghề nghiệp; thực tập và kiến tập,. Sinh viên được giảng dạy bằng ngôn ngữ tiếng Việt cho các môn chung, môn cơ bản, cơ sở ngành và giảng dạy bằng tiếng Anh cho các chuyên ngành. Sinh viên tốt nghiệp đại học chương trình chất lượng cao phải đạt đủ chuẩn đầu ra mà Nhà trường đã công bố; trong đó kỹ năng Tiếng Anh đạt trình độ B2 quốc tế [tương đương chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương]; kỹ năng tin học văn phòng [chứng chỉ MOS 750 điểm/1000 điểm cho 3 kỹ năng Word, Excel, Powerpoint]; đạt các kỹ năng mềm theo chương trình đào tạo; sinh viên có tinh thần kỷ luật, ý thức tập thể, thái độ sẵn sàng; Kỹ năng thực hành chuyên môn phải đáp ứng được yêu cầu thực tế... [Tham khảo thêm về chương trình đào tạo chất lượng cao tại //admission.tdtu.edu.vn/daihoc/chuong-trinh-day-hoc-bang-tieng-viet-va-tieng-anh] 4

C. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Là chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Đặc điểm Chương trình: - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế với: Kỹ năng thực hành chuyên môn cao được bổ trợ bằng các chứng chỉ nghề nghiệp quốc gia/quốc tế; Chứng chỉ tiếng Anh đạt từ IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương; Chứng chỉ tin học MOS đạt từ 750/1000 điểm với 3 ứng dụng Word, Excel, PowerPoint. - Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế; đội ngũ giảng viên là các GS, TS, ThS trong và ngoài nước có chuyên môn sâu và kinh nghiệm giảng dạy tốt; học tập kiến thức thực tế từ chuyên gia, doanh nhân thành đạt; Nhà trường đặc biệt chú ý gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp. Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa chuyên ngành thường xuyên mời các chuyên gia trong lĩnh vực đến trình bày chuyên đề, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trao đổi trực tiếp với sinh viên về ngành nghề đào tạo. - Quy mô lớp học, Cơ sở vật chất: lớp học quy mô nhỏ [20-30 SV/lớp], phòng học, phòng thí nghiệm và phòng mô phỏng được đầu tư hiện đại, trong khuôn viên 30ha tại trung tâm TP.HCM được UNESCO công nhận môi trường xanh, sạch, đẹp bậc nhất Việt Nam với 100% phòng học được trang bị máy lạnh. - Giảng viên, Phương pháp giảng dạy: đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên, có kinh nghiệm giảng dạy, vững chuyên môn. Toàn bộ chương trình áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, phát huy tư duy sáng tạo, lấy sinh viên làm trung tâm, truyền cảm hứng về ngành nghề cho người học. - Rèn luyện kỹ năng toàn diện với chương trình đào tạo các kỹ năng phát triển bền vững trong thế kỉ 21. Học kì quân đội dành cho SV chất lượng cao, vừa học Giáo dục quốc phòng vừa trải nghiệm hoạt động thể chất, hoạt động tập thể và rèn luyện kỹ năng sống, lòng tự tin, sự biết ơn và nỗ lực. - Thực tập/kiến tập: sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của các GS, TS, ThS, chuyên gia uy tín trong và ngoài nước; được tham gia Học kì nước ngoài [Đài Loan, Hà Lan, Malaysia, Cộng Hòa Séc, Pháp ] từ 3-4 tháng; và/hoặc thực tập tại các tập đoàn, công ty đa quốc gia, công ty nước ngoài giúp SV vận dụng tốt lý thuyết và công việc thực tế. - Việc làm: Nhà trường có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. - Dịch vụ hỗ trợ SV chất lượng cao: tiện ích hỗ trợ học, tự học tại Thư viện; hệ thống trợ giảng theo dõi và hỗ trợ SV trong học tập; ưu tiên tham gia tất cả các câu lạc bộ ngoại khóa của khoa/trường; ưu tiên giới thiệu việc làm và học bổng sau đại học. Yêu cầu tiếng Anh đầu vào - Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình [trừ Ngành ngôn ngữ Anh]. 5

Ngoại lệ: Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này, thì phải chấp nhận chỉ được công nhận trúng tuyển, nhưng chưa có quyết định nhập học; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được quyết định nhập học và công nhận là sinh viên. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương; người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy-học bằng tiếng Việt [nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này]. Trường hợp số lượng học viên đủ điều kiện nhập học học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác [nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó]. 6

PHẦN 4- CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY TIẾNG ANH A. TIẾNG ANH CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN [CREATIVE ENGLISH] - Chuẩn đầu ra Tiếng Anh dành cho sinh viên [SV] chương trình tiêu chuẩn của tất cả các ngành [trừ ngành Ngôn ngữ Anh]: sinh viên đạt trình độ B1 [quốc tế], tương đương IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương theo Bảng 2. - Chương trình Tiếng Anh của sinh viên trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn được quy định tại Bảng 1, trong đó: gồm 03 học phần chính thức trong chương trình đào tạo và 03 học phần Tiếng Anh dự bị. Sinh viên phải hoàn thành các học phần Tiếng Anh chính thức theo lộ trình học Tiếng Anh và phải đạt chuẩn đầu ra trình độ B1 [điểm IELTS quốc tế 5.0 hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế khác còn thời hạn có giá trị theo Bảng 2]. Sinh viên năm nhất khi nhập học nếu không có các Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS, TOEIC, TOEFL ibt, Cambridge A2 Key/ B1 Preliminary/ B2 First/ BEC Preliminary, còn thời hạn [với mức điểm quy định tại Bảng 2] sẽ phải tham gia kỳ thi đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào. Cấp độ lớp của sinh viên được xếp căn cứ vào kết quả kiểm tra trình độ Tiếng Anh đầu vào; trong đó sinh viên chỉ được xét miễn tối đa đến học phần Tiếng Anh 2 Ngoại trừ sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương theo mức điểm đầu ra [Bảng 2] còn giá trị đến thời điểm bắt đầu học Tiếng Anh 3 theo lộ trình đào tạo. Đối với sinh viên không tham dự kỳ thi xếp lớp đầu vào và không nộp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc có điểm thi tiếng Anh đầu vào không đạt điều kiện học Tiếng Anh chính thức, phải học bổ sung thêm các học phần Tiếng Anh dự bị tập trung trước khi vào học Chương trình Tiếng Anh chính thức. - Sinh viên ở trình độ Tiếng Anh dự bị 3 trở xuống, phải học Tiếng Anh tối thiểu 2 cấp lớp một học kỳ cho đến khi đảm bảo lộ trình chuẩn của chương trình. - Sinh viên khi chưa đạt Tiếng Anh 3, bắt buộc phải đăng ký học Tiếng Anh tối thiểu 01 cấp lớp/học kỳ. - Kết thúc HK 4 [theo sơ đồ đào tạo], sinh viên chưa đạt Tiếng Anh 2 sẽ không được đăng ký các học phần khác, chỉ được đăng ký học các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, các môn kỹ năng để tập trung học Tiếng Anh. - Sinh viên học trễ lộ trình đào tạo Tiếng Anh theo quy định ở bảng 1 nhưng có kết quả tham gia học Tiếng Anh liên tục trong tất cả các học kỳ và đủ điều kiện dự thi cuối khóa, được cứu xét miễn các học phần Tiếng Anh trễ lộ trình khi sinh viên có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn có giá trị tương đương theo Bảng 2 Bảng 1- Chương trình tiếng Anh Creative English Tên học phần Điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào Số tín chỉ tích lũy Số tiết học trên lớp CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ TẬP TRUNG Tiếng Anh Dự bị 1 English Foundation 1 < 21-75 Tiếng Anh Dự bị 2 English Foundation 1 21 đến 29-75 Tiếng Anh Dự bị 3 30 đến 35-75 Lộ trình tiếng Anh chuẩn 7

Cambridge Exams Cambridge Linguaskill Nghe & Đọc Điểm thi đánh giá năng lực Tên học phần tiếng Anh đầu vào English Foundation 3 CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH CHÍNH THỨC Số tín chỉ tích lũy Số tiết học trên lớp Lộ trình tiếng Anh chuẩn Tiếng Anh 1 36 đến 45 English 1 5 75 HK 1 Tiếng Anh 2 46 đến 55 English 2 5 75 HK 2 Tiếng Anh 3 English 3 56 5 75 HK 3 Bảng 2 Bảng xét miễn môn học theo các loại chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEIC [4 kỹ năng] Điểm IELTS Điểm TOEF L ibt Nói Viết Học phần được xét Miễn 4.0 32 4.5 40 5.0 49 A2 Key/ B1 Pre/ BEC Pre 120 B1 Pre/ B2 First/ BEC Pre 130 B1 Pre/ B2 First/ BEC Pre/ BEC Van 140 120 450 50 30 Tiếng Anh 1 130 500 90 70 Tiếng Anh 1, 2 140 550 120 120 Tiếng Anh 1, 2, 3 và đạt chuẩn đầu ra B. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH CHẤT LƯỢNG CAO [INSPIRE ENGLISH] - Chuẩn đầu ra Tiếng Anh dành cho SV chương trình chất lượng cao của tất cả các ngành [trừ ngành Ngôn ngữ Anh]: SV đạt trình độ B2 [quốc tế], tương đương IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương theo Bảng 4 - Chương trình Tiếng Anh chất lượng cao [Inspire English] gồm 06 học phần tiếng Anh chính thức trong chương trình đào tạo và 03 học phần tiếng Anh dự bị ngoài chương trình theo Bảng 3. Sinh viên phải hoàn thành các học phần Tiếng Anh chính thức theo lộ trình học Tiếng Anh và phải đạt chuẩn đầu ra trình độ B2 [điểm IELTS quốc tế 5.5 hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế khác còn thời hạn có giá trị theo Bảng 4]. - Khi làm thủ tục nhập học, sinh viên chưa có các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS, TOEIC [4 kỹ năng], TOEFL ibt, Cambridge A2 Key/B1 Preliminary/B2 First/C1 Advanced/C2 Proficiency/ BEC Pre/BEC Van, Cambridge Linguaskill, còn thời hạn [với mức điểm quy định tại Bảng 4] sẽ phải tham gia kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào. Cấp độ lớp của sinh viên được xếp căn cứ vào kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn [do sinh viên nộp vào] theo quy định ở Bảng 3 và 4; trong đó, sinh viên chỉ được xét miễn tối đa đến học phần English 5. Ngoại trừ sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 8

5.5 hoặc tương đương còn giá trị đến thời điểm bắt đầu học Tiếng Anh 6 theo lộ trình đào tạo [học kỳ 4] được xét miễn học phần English 6. - Đối với sinh viên không tham dự kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào và không nộp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc có điểm thi tiếng Anh đầu vào không đạt điều kiện học Tiếng Anh chính thức, phải học bổ sung thêm các học phần Tiếng Anh dự bị tập trung trước khi vào học Chương trình Tiếng Anh chính thức. - Kế hoạch giảng dạy Tiếng Anh chương trình Inspire English triển khai ngay năm học đầu tiên, lộ trình 3-4 học kì. Sau khi có kết quả thi xếp lớp đầu vào, tùy điều kiện đầu vào của SV đạt được, SV phải theo học Tiếng Anh theo lộ trình đào tạo do Nhà Trường sắp xếp, bắt buộc 2 cấp độ/học kỳ cho tới khi đạt Tiếng Anh theo yêu cầu của Trường. - Sinh viên học trễ lộ trình đào tạo Tiếng Anh theo quy định ở bảng 3 nhưng có kết quả tham gia học Tiếng Anh liên tục trong tất cả các học kỳ và đủ điều kiện dự thi cuối khóa, được cứu xét miễn các học phần Tiếng Anh trễ lộ trình khi sinh viên có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn có giá trị tương đương theo Bảng 4 - Kết thúc English 6, SV cần đạt một trong các chứng chỉ quốc tế theo yêu cầu [tương đương IELTS 5.5] để xét đạt chuẩn đầu ra Tiếng Anh. STT 1 2 3 Tên học phần Tiếng Anh dự bị 1/ English Foundation 1 Tiếng Anh dự bị 2/ English Foundation 2 Tiếng Anh dự bị 3/ English Foundation 3 Bảng 3- Các học phần Tiếng Anh Inspire English Điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào Số tín chỉ Số tiết học trên lớp < 21-75 21 đến 29-75 30 đến 35-75 Lộ trình Tiếng Anh chuẩn 4 Tiếng Anh 1/ English 1 36 đến 45 5 75 HK1 5 Tiếng Anh 2/ English 2 46 đến 55 5 75 HK2 6 Tiếng Anh 3/ English 3 56 đến 60 5 75 HK2 7 Tiếng Anh 4/ English 4 61 đến 65 5 75 HK3 8 Tiếng Anh 5/ English 5 66 đến 75 5 75 HK3 9 Tiếng Anh 6/ English 6 76 5 75 HK4 9

Điểm IELTS Điểm TOEFL ibt Điểm Cambridge Exams Điểm Cambridge Linguaskill Nghe & Đọc Viết Nói Bảng 4 Bảng xét miễn học phần tiếng Anh theo các loại chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế chương trình Inspire English STT Học phần được xét Miễn theo chương trình Inspire English TOEIC [4 kỹ năng] 1 English 1 4.0 32 2 English 2 4.5 40 3 English 3 5.0 49 4 English 4 60 A2 Key/B1 Pre/ BEC Pre 120 B1 Pre/B2 First/ BEC Pre 130 B1 Pre/B2 First/ BEC Van 140 B1 Pre/B2 First/ BEC Van 155 120 450 30 50 130 500 70 90 140 550 120 120 155 580 140 150 5 English 5 6 English 6 5.5 70 B1 Pre/ B2 First/ C1 Adv/ C2 Pro/ BEC Van 160 160 600 150 160 Học phí theo Chương trình tiếng Anh Inspire English Đơn vị: đồng STT Trình độ Môn học Số tiền A. Các học phần Tiếng anh dự bị 1 English Foundation 1 [75 tiết] 3.500.000 A1 2 English Foundation 2 [75 tiết] 3.500.000 3 A1 English Foundation 3 [75 tiết] 3.500.000 B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo 1 A1 English 1 [75 tiết] 3.500.000 2 English 2 [75 tiết] 3.500.000 B1 3 English 3 [75 tiết] 3.500.000 4 English 4 [75 tiết] 3.500.000 B1+ 5 English 5 [75 tiết] 3.500.000 6 B2 English 6 [75 tiết] 3.500.000 10

C. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH WORLD ENGLISH - Sinh viên học Chương trình đại học bằng tiếng Anh có Chuẩn đầu ra Tiếng Anh đạt trình độ B2+ [quốc tế], tương đương IELTS 6.0 [hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương]. - Chương trình World English là chương trình được xây dựng để SV chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt được chuẩn đầu ra sau khóa học. Chương trình World English mang đến môi trường học tập, trải nghiệm với chương trình quốc tế cập nhật và hiệu quả nhất cho các bạn học sinh Việt Nam. Tiếng Anh không chỉ dừng lại ở chứng chỉ và bằng cấp. Trong chương trình này, sinh viên sẽ đặc biệt được rèn luyện để trở thành những công dân toàn cầu tiếng Anh tốt, tự tin, có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy mở [growth mindset] và trải nghiệm hoàn toàn trong môi trường 100% tiếng Anh. Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên sẽ có phát âm rõ ràng, có khả năng nghe bài giảng từ các giáo sư hàng đầu trên thế giới, nói chuyện và tranh luận với bạn bè quốc tế bằng tiếng Anh, đọc sách và các bài nghiên cứu, thuyết trình và tranh biện trước đám đông đồng thời sẵn sàng cho việc học tập nâng cao, học tập suốt đời và nghiên cứu. - Điều kiện tiếng Anh đầu vào Đối với thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là Tiếng Anh phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương. Trường hợp người học chưa có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương phải dự thi Bài thi đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào để được xác nhận đủ điều kiện Tiếng Anh theo học chương trình [trừ ngành Ngôn ngữ Anh]. Viết] Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào trực tuyến gồm 4 kỹ năng [Nghe, Nói, Đọc, Kết quả đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào được xét theo Bảng 5. Trong đó, sinh viên chỉ được xét miễn tối đa đến học phần Researcher English. Bảng 5 - Các học phần Tiếng Anh World English chương trình đại học bằng Tiếng Anh STT Tên học phần Điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào Số tín chỉ Số tiết học trên Lớp Lộ trình tiếng Anh chuẩn 1 Intensive Key English < 30 225 Học dự bị trong thời gian 2 Học kỳ 2 Intensive Preliminary English 1 30 đến 45-75 3 Intensive Preliminary English 2 46 đến 55-75 Học dự bị trong thời gian 1 Học kỳ 4 Intensive Preliminary English 3 56 đến 60-75 5 Influencer English 6 Researcher English 61 đến 70 71 đến 80 5 120 HK1 5 120 HK2 7 Master English 81 5 135 HK3 11

STT Học phần được xét Miễn Điểm IELTS Điểm TOEFL ibt Điểm Cambridge Exams Điểm Cambridge Linguaskill Nghe & Đọc Viết Nói Bảng 6 Bảng xét miễn học phần tiếng Anh World English TOEIC 4 kỹ năng 1 2 3 4 5 6 Intensive Preliminary English 1 Intensive Preliminary English 2 Intensive Preliminary English 3 Influencer English Researcher English Master English 4.0 32 4.5 40 5.0 49 5.5 70 6.0 80 A2 Key/B1 Pre/ BEC Pre 127 B1 Pre/B2 First/ BEC Pre 135 B1 Pre/B2 First/ BEC Van 140 B1 Pre/ B2 First/ C1 Advanced/ C2 Pro/ BEC Van 160 B2 First/ C1 Advanced/ C2 Pro/ BEC Van/ BEC Higher 169 120 450 30 50 130 500 70 90 140 550 120 120 160 600 150 160 169 650 160 170 Sau khi Sinh viên học xong chương trình dự bị Tiếng Anh, nếu đạt học phần Intensive Preliminary English 3 sẽ được xét đủ điều kiện đầu vào Tiếng Anh của chương trình đại học bằng Tiếng Anh. Sinh viên học môn học Influencer English, Researcher English, Master English nếu chưa đạt phải đăng ký học lại các học phần này theo quy định. Sinh viên phải hoàn thành các học phần Tiếng Anh chính thức theo lộ trình học Tiếng Anh [Bảng 5] và đạt chuẩn đầu ra trình độ B2+ [quốc tế], tương đương IELTS 6.0 hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế khác còn thời hạn có giá trị tương đương theo Bảng 6. Lệ phí thi các kỳ thi chứng chỉ quốc tế sẽ do sinh viên đóng. Trong quá trình đào tạo, sinh viên nếu có các chứng chỉ/bảng điểm tiếng Anh quốc tế: IELTS, TOEIC, TOEFL ibt, Cambridge B1 Pre/B2 First/BEC Pre/C1 Advanced/C2 Pro/BEC Van, Cambridge Linguaskill còn thời hạn [đối với các chứng chỉ không quy định thời hạn, Trường xét công nhận miễn trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi tiếng Anh] sẽ được xem xét miễn các học phần Tiếng Anh tương ứng theo lộ trình đào tạo [bảng 5]. Trường hợp sinh viên trễ lộ trình đào tạo Tiếng Anh quy định [Bảng 5] nhưng có kết quả tham gia học Tiếng Anh liên tục trong tất cả các học kỳ và đủ điều kiện dự thi cuối khóa, được xem xét miễn các học phần Tiếng Anh trễ lộ trình khi sinh viên có chứng chỉ/bảng điểm tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0 còn thời hạn theo Bảng 6 12

STT Học phí chương trình World English [Intensive] Trình độ Môn học Chứng chỉ quốc tế được miễn học theo cấp độ tương ứng Học phí [đ] [A] [B] [C] [D] [E] 1 A2 2 B1 3 B1 4 B1 Intensive Key English [225 tiết] Intensive Preliminary English 1 [75 tiết] Intensive Preliminary English 2 [75 tiết] Intensive Preliminary English 3 [75 tiết] 5 B1+ Influencer English [120 tiết] 13.500.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000 8.500.000 6 B2 Researcher English [120 tiết] 8.500.000 7 B2+ Debate and Argumentation English + Exam Prep. [135 tiết] - IELTS 4.0 - TOEFL ibt 32 - A2 Key/B1 Pre/ BEC Pre 127 - TOEIC: 450[L+R], 30[W], 50[S] - IELTS 4.5 - TOEFL ibt 40 - B1 Pre/ B2 First/ BEC Pre 135 - TOEIC: 500[L+R], 70[W], 90[S] - IELTS 5.0 - TOEFL ibt 49 - B1 Pre/ B2 First/ BEC Pre 140 - TOEIC: 550[L+R], 120[W], 120[S] - IELTS 5.5 - TOEFL ibt 70 - B1 Pre/ B2 First/ C1 Advanced/ C2 Pro/ BEC Van 160 - TOEIC: 600[L+R], 150[W], 160[S] - IELTS 6.0 - TOEFL ibt 80 - B2 First/ C1 Advanced/ C2 Pro/ BEC Van/ BEC Higher 169 - TOEIC: 650[L+R], 160[W], 170[S] 9.500.000 13

D. GIỚI THIỆU BÀI THI XẾP LỚP TIẾNG ANH ĐẦU KHÓA Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào trực tuyến dành cho sinh viên thuộc khóa tuyển sinh 2021 gồm 4 kỹ năng: Kỹ năng 1: Kỹ năng Nghe Thời gian: khoảng 30 phút Hình thức thi: Qua phần mềm zoom/ Google Meet. Cấu trúc bài thi nghe: Bài thi nghe gồm có 4 phần, 25 điểm: Phần 1: Nghe 05 đoạn hội thoại ngắn và chọn đáp án A, B hoăc C [5 điểm] Phần 2: Nghe 01 đoạn hội thoại và chọn đáp án A, B hoặc C [5 điểm] Phần 3: Nghe 01 đoạn hội thoại và chọn đáp án A, B hoặc C [5 điểm] Phần 4: Nghe 01 bài giảng học thuật và điền từ vào chỗ trống [10 điểm] Kỹ năng 2: Kỹ năng Nói. Thời gian: 10-12 phút Hình thức thi: 1 giám khảo và 1 thí sinh qua phần mềm zoom/ Google Meet. Cấu trúc bài thi nói: Bài thi nói gồm có 3 phần: Phần 1 [3 phút]: Giám khảo sẽ phỏng vấn thí sinh liên quan đến thông tin cá nhân. Phần 2 [3 phút]: Giám khảo sẽ yêu cầu cho thí sinh trình bày về 1 chủ đề xã hội. Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sau đó thí sinh có 2 phút để trình bày quan điểm. Phần 3 [3 phút]: Giám khảo sẽ tiếp tục nêu các câu hỏi có liên quan đến chủ đề và quan điểm thí sinh vừa trình bày ở Phần 2. Kỹ năng 3: Kỹ năng Đọc: Thời gian: 30 phút Hình thức thi: Qua phần mềm Quilgo. Cấu trúc bài thi nghe: Bài thi đọc gồm có 4 phần, 25 điểm: Phần 1: Chọn đáp án thích hợp A, B hoặc C để hoàn thành câu [5 điểm] Phần 2: Đọc đoạn văn và chọn đáp án thích hợp A, B, C hoặc D [5 điểm] Phần 3: Đọc đoạn văn và chọn đáp án thích hợp A, B, C hoặc D [5 điểm] Phần 4: Đọc đoạn văn và điền từ thích hợp vào chỗ trống [10 điểm] Kỹ năng 4: Kỹ năng Viết: Thời gian: 45 phút Hình thức thi: Qua phần mềm Quilgo. Cấu trúc bài thi viết: Thí sinh viết 1 bài luận nhận xét về 1 chủ đề xã hội từ 250-300 chữ. 14

PHẦN 5- CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NĂM 2021 A. Học phí các chương trình đào tạo tại Đại học Tôn Đức Thắng 1.Học phí chương trình tiêu chuẩn: 1.1.Học phí trung bình: Nhóm ngành Tên ngành Học phí trung bình Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Nhóm ngành 1 Nhóm ngành 2 Ngành khác Thiết kế thời trang Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc [chuyên ngành Trung quốc] Kế toán Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch Toán ứng dụng, Thống kê Quản lý thể dục thể thao QTKD CN Quản trị Nhà hàng - khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing Quan hệ lao động Tài chính - Ngân hàng Luật Dược Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau: Đơn vị: đồng Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 Năm 1 15.957.150 22.650.100 3.080.000 Năm 2 32.066.100 32.135.400 3.813.700 Năm 3 32.476.400 25.752.100 5.280.000 Năm 4 26.345.000 16.409.800 - Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học [năm 2021] như sau: Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 đồng. Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 đồng. Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 đồng. Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 đồng. 24.000.000 đồng/năm 20.500.000 đồng/năm 46.000.000 đồng/năm - Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2021-2022, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí [thừa hoặc thiếu] sang học kỳ tiếp theo của năm học 2021-2022. 15

1.2. Kế hoạch thu học phí: - Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, dựa vào kết quả đăng ký kế hoạch học tập, đăng ký môn học của sinh viên. - Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo Quy trình đăng ký môn học và đóng học phí. - Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học - Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính. 1.3. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học: Học phí Tiếng Anh theo chương trình đào tạo [trừ tiếng Anh dự bị] và môn cơ sở Tin học đã tính trong học phí bình quân chung theo khung chương trình đào tạo. a. Về Tiếng Anh: - Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói [kỹ năng Nghe Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test]. - Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. - Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh 1, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này [ngoài khung chương trình đào tạo]. b. Về Tin học: Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS [Microsoft Office Specialist] quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng. 2. Học phí chương trình chất lượng cao 2.1. Học phí: - Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2021 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học xem phụ lục 2.1; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh. - Mức học phí tạm thu [chưa tính học phí Tiếng Anh] khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau: Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học CN Du lịch và Quản lý du lịch: 18.200.000 đồng. Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 18.700.000 đồng. Ngành: Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 22.000.000 đồng. - Mức tạm thu học phí Tiếng Anh [2 cấp độ/học kỳ]: 7.000.000 đồng [không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh]. Học phí chi tiết được thể hiện trong Bảng 1. 16

học phí. 2.2. Kế hoạch thu học phí: - Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 2.1. - Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo Quy trình đăng ký môn học và đóng - Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học. - Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính. 2.3. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học: a. Về Tiếng Anh: Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói [kỹ năng Nghe Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test]. - Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. - Trường hợp chưa đạt các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này [ngoài khung chương trình đào tạo]. - Học phí các học phần chương trình tiếng Anh Inspire English: b. Về Tin học: Bảng 1 Học phí theo Chương trình tiếng Anh Inspire English Đơn vị: đồng STT Trình độ Môn học Số tiền A. Các học phần Tiếng anh dự bị 1 English Foundation 1 [75 tiết] 3.500.000 A1 2 English Foundation 2 [75 tiết] 3.500.000 3 A1 English Foundation 3 [75 tiết] 3.500.000 B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo 1 A1 English 1 [75 tiết] 3.500.000 2 English 2 [75 tiết] 3.500.000 B1 3 English 3 [75 tiết] 3.500.000 4 English 4 [75 tiết] 3.500.000 B1+ 5 English 5 [75 tiết] 3.500.000 6 B2 English 6 [75 tiết] 3.500.000 Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS [Microsoft Office Specialist] quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng. 17

3. Học phí Chương trình đại học bằng tiếng Anh 3.1. Học phí: - Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2021 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học xem phụ lục 3.1, mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh. - Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh [IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào], sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 13.500.000 đồng/học kỳ. - Mức học phí tạm thu [chưa tính học phí Tiếng Anh] khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau: 18

Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học [du lịch và quản lý du lịch: 27.500.000 đồng. Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 28.700.000 đồng. 29.000.000 đồng. Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh [Nhà hàng - Khách sạn], Kinh doanh quốc tế: - Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng [không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh] học phí. 3.2. Kế hoạch thu học phí: - Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 3.1. - Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo Quy trình đăng ký môn học và đóng - Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học. - Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính. 3.3. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học: a. Về Tiếng Anh: - Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói [kỹ năng Nghe Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test] - Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 đồng. - Học phí các học phần chương trình tiếng Anh World English [Intensive]: Bảng 2 Học phí theo Chương trình tiếng Anh World English [Intensive] Đơn vị: đồng STT Trình độ Môn học Số tiền A. Các học phần Tiếng Anh dự bị 1 A2 Intensive Key English [225 tiết] 13.500.000 Intensive Preliminary English 1 [75 tiết] 4.500.000 2 B1 Intensive Preliminary English 2 [75 tiết] 4.500.000 Intensive Preliminary English 3 [75 tiết] 4.500.000 B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo 1 B1+ Influencer English [120 tiết] 8.500.000 2 B2 Researcher English [120 tiết] 8.500.000 4 B2+ Master English [135 tiết] 9.500.000 b. Về Tin học: Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS [Microsoft Office Specialist] quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần cơ sở Tin học tương ứng. 19

B. Các quy định liên quan đến học phí, chi phí [trích từ quy định quản lý nguồn thu từ hoạt động giáo dục] Điều 4. Nguyên tắc chung 2. Sinh viên có nghĩa vụ nộp học phí theo thời gian đã thông báo để đảm bảo các quyền lợi học và thi. Sinh viên được quyền xin gia hạn thời gian nộp học phí theo quy chế đào tạo và quy chế công tác sinh viên của Trường. 3. Sinh viên không hoàn thành nghĩa vụ học phí đúng thời gian quy định [và không được xét gia hạn học phí] sẽ không đủ điều kiện tham gia nhóm học, không đủ điều kiện dự thi tất cả các môn học và không được công nhận điểm học phần. Phần học phí này được ghi nợ và sinh viên có nghĩa vụ hoàn thành học phí này ở các lần đóng tiếp theo. Điều 5. Học phí chương trình tiêu chuẩn Học phí được xác định theo các môn học mà sinh viên đăng ký thành công theo từng học kỳ. Học phí môn học = [tín chỉ lý thuyết x đơn giá tín chỉ lý thuyết] + [tín chỉ thực hành x đơn giá tín chỉ thực hành]. 20

Điều 6. Học phí chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế [luân chuyển campus] Học phí được tính theo học kỳ và theo lộ trình đào tạo đã được phê duyệt trong dự toán mở chương trình, công bố khi tuyển sinh hoặc công bố học phí vào đầu mỗi năm học. Điều 15. Hoàn học phí cho sinh viên mới nhập học vào Trường. 1. Các khoản thu khác: a. Nhà trường không hoàn trả các khoản thu khi đã làm thủ tục nhập học. Các khoản thu khác bao gồm: chi phí nhập học, chi phí thi xếp lớp tiếng Anh đầu vào, chi phí kiểm tra sức khỏe. b. Đối với khoản thu mua bảo hiểm cho sinh viên: - Nếu Trường chưa mua bảo hiểm sẽ hoàn trả tiền phí này lại cho sinh viên - Nếu Trường đã mua bảo hiểm, sinh viên được nhận thẻ bảo hiểm y tế mà Trường đã mua. 2. Học phí: Học phí hoàn trả = Tỷ lệ hoàn học phí x số tiền học phí đã đóng - Số tiền học phí đã đóng thể hiện trên Hóa đơn/phiếu thu tiền/giấy nộp tiền và sinh viên đã đóng khi làm thủ tục nhập học. - Tỷ lệ hoàn học phí được tính theo thời gian từ ngày đóng tiền [ngày in trên Hóa đơn/phiếu thu tiền/giấy nộp tiền] đến ngày nhận đơn xin hoàn học phí theo bảng tính như sau: STT Thời gian Tỷ lệ % hoàn học phí 1 Từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 07 100% 2 Từ ngày thứ 08 đến ngày thứ 14 75% 3 Từ ngày thứ 15 đến ngày thứ 21 50% 4 Từ ngày 22 trở đi 0% Điều 16. Trường hợp sinh viên đã theo học tại Trường 1. Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình thạc sĩ Trường chỉ đồng ý xem xét về vấn đề rút học phí cho trường hợp sinh viên có lý do chính đáng [kèm minh chứng]. Mức học phí được hoàn trả sẽ được tính dựa theo công thức : Học phí hoàn trả = Tổng học phí đã nộp Tổng học phí các môn đã và đang học 21

2. Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế [luân chuyển campus], chương trình tiến sĩ, chương trình trung cấp và cao đẳng a. Trường không hoàn trả học phí cho sinh viên theo học các chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế [luân chuyển campus], chương trình tiến sĩ, chương trình trung cấp và cao đẳng. c. Hoàn học phí đối với các môn học được xét miễn học thực hiện theo các qui định học vụ của Trường. 22

PHẦN 6. QUY ĐỊNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC A. Thời gian và kế hoạch đào tạo 1. Trường tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học kỳ. a] Khóa học là thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chương trình cụ thể. Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ bốn đến năm năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông [hoặc tương đương]; b] Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có 15 tuần thực học và từ 02 đến 04 tuần thi. Ngoài hai học kỳ chính, Hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm các học kỳ phụ: như học kỳ hè và học kỳ dự thính để sinh viên có điều kiện được học lại, học bù hoặc học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 07 tuần thực học và 01 tuần thi. 2. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình, Hiệu trưởng dự kiến phân bổ số môn học cho từng năm học, từng học kỳ. B. Nghỉ học tạm thời, xin thôi học 1. Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau: a] Được điều động vào lực lượng vũ trang; b] Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế; c] Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế; d] Vì lý do cá nhân. Trường hợp này sinh viên phải học tối thiểu 01 học kỳ và không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật; phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức theo quy định. e] Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định. 2. Sinh viên nghỉ học tạm thời viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất 02 tuần trước khi học kỳ bắt đầu theo kế hoạch thời gian năm học của Trường ban hành, sẽ được xem xét giải quyết hủy các môn học và không phải đóng học phí trong học kỳ đó. Trường hợp sinh viên gửi đơn trong học kỳ, sinh viên phải thực hiện nghĩa vụ học phí theo quy định của Nhà trường và làm đơn rút môn học [học phí sẽ không được Nhà trường hoàn trả]. 3. Sinh viên nghỉ học tạm thời phải viết đơn xin nhập học lại theo thời gian nhập học lại ghi trong quyết định nghỉ học tạm thời, ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới. Trường hợp đã hết thời hạn nghỉ học tạm thời mà sinh viên không nhập học lại, xem như sinh viên tự ý bỏ học. Nhà trường sẽ ra quyết định thôi học. 4. Vì lý do cá nhân, sinh viên được quyền viết đơn xin thôi học trừ trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. Sinh viên xin thôi học phải thực hiện nghĩa vụ học phí môn học theo quy định của Nhà trường. Việc bảo lưu và công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên xin thôi học tuyển sinh mới lại tại trường được xem xét căn cứ vào chuẩn đầu ra môn học và chương trình đào tạo hiện hành. C. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học 1. Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, sinh viên bị cảnh báo khi rơi vào các điều kiện: Đối với sinh viên còn trong thời hạn khóa học: Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 2,00 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt dưới 2,50 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dưới 3,00 đối với 2 học kỳ liên tiếp; không đăng ký học tiếng Anh hoặc không đạt học phần tiếng Anh đối với 23

sinh viên chưa đạt tiếng Anh theo quy định bị ngưng học các môn học khác ngoại trừ tiếng Anh; không đăng ký môn học trong học kỳ [chỉ trừ trường hợp đã hoàn thành CTĐT]. 2. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau: a] Bị cảnh báo kết quả học tập hai lần liên tiếp vì rơi vào các trường hợp thuộc khoản 1 Điều này; b] Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường; c] Bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của trường. 3. Sinh viên bị buộc thôi học theo quy định ở khoản 2 Điều này có thể làm đơn cứu xét trình Hiệu trưởng xem xét; hoặc sinh viên có thể làm đơn chuyển xuống các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chương trình vừa học vừa làm tương ứng, và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ khi học ở các chương trình mới này. Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, Trường sẽ ra thông báo gửi về gia đình nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. D. Trách nhiệm cu a Trường và cu a sinh viên trong việc đăng ký môn học 1. Trách nhiệm của Trường: - Đầu khóa học Trường cung cấp cho sinh viên Chương trình đào tạo [CTĐT] ngành học, quy định về công tác quản lý và đào tạo; bố trí giáo viên cố vấn [GVCV] cho từng lớp sinh viên. - GVCV chịu trách nhiệm quản lý sinh viên, tư vấn xây dựng kế hoạch học tập [KHHT] và thực hiện quá trình học tập theo đúng quy định của Trường. - Trước mỗi học kỳ, Trường thông báo cho sinh viên danh sách các môn dự kiến sẽ được giảng dạy trong học kỳ đó và thời khóa biểu của từng môn học tương ứng. 2. Trách nhiệm của sinh viên: - Sinh viên phải xây dựng KHHT bằng cách liệt kê các môn học cần phải học trong từng học kỳ của khoá học. KHHT là cơ sở để sinh viên có thể đăng ký môn học trong mỗi học kỳ và là cơ sở để Nhà trường mở lớp, xếp Thời khóa biểu môn học cho sinh viên. - Tất cả sinh viên đều phải thực hiện đăng ký môn học dựa trên KHHT đã đăng ký trước khi học kỳ mới bắt đầu [sinh viên mới trúng tuyển không phải đăng ký môn học cho Học kì đầu tiên của khóa học]. E. Khối lượng học tập tối thiểu và tối đa trong mỗi học kỳ Đối với các học kỳ chính, sinh viên phải đăng ký số tín chỉ tối thiểu được quy định trong Quy chế đào tạo trình độ đại học; chỉ được đăng ký không vượt quá số tín chỉ tối đa được quy định trong Quy chế đào tạo. Việc đăng ký các môn học sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng môn học và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể. F. Đăng ký môn học 1. Quy trình đăng ký môn học a] Bước 1: Sinh viên xây dựng KHHT của mỗi học kỳ bằng cách liệt kê các môn học cần phải học trong học kỳ đó dựa trên CTĐT, danh sách các môn học dự kiến được giảng dạy và tham khảo ý kiến của GVCV. b] Bước 2: Sinh viên dựa vào KHHT và thời khóa biểu trong học kỳ do trường công bố để đăng ký môn học theo kế hoạch đăng kí môn học của Trường. Trong khoảng thời gian đăng ký môn học dành cho sinh viên [được sắp xếp theo Khoa], sinh viên có thể điều chỉnh việc đăng ký môn học. Sau thời gian trên, kết quả đăng ký môn học của sinh viên sẽ được cố định, sinh viên không được điều chỉnh môn học. 24

c] Bước 3: Trường xử lý kết quả sinh viên đã đăng ký môn học và công bố cho sinh viên kiểm tra, điều chỉnh nếu cần. [Sinh viên chỉ được phép điều chỉnh khi có lý do chính đáng như bị hủy nhóm môn học đăng ký lại nhóm môn học mới]. d] Bước 4: Sinh viên cập nhật kết quả đăng ký môn học và đóng học phí theo đúng thời gian quy định. 2. Sinh viên phải đăng ký đúng những môn học đã đăng ký trong KHHT. Chỉ những trường hợp trùng thời khoá biểu, vi phạm điều kiện ràng buộc môn học trước, môn học tiên quyết, sinh viên mới được xét huỷ bớt môn học đã đăng ký trong KHHT. 3. Rút môn học - Chậm nhất là tuần lễ thứ 7 của học kỳ chính, tuần lễ thứ 2 của học kỳ hè, nếu thấy khó khăn có thể dẫn đến kết quả kém, sinh viên có thể xin phép rút môn học đã đăng ký nhưng không được hoàn trả lại học phí. Sinh viên không được phép rút các môn học đã kết thúc giảng dạy theo thời khóa biểu và có kết quả đánh giá môn học do giảng viên phụ trách [dành cho các môn thí nghiệm, thực hành, kỹ năng, đồ án...]. - Trong các học kỳ chính, số môn học còn lại sau khi rút bớt không được dưới số tín chỉ tối thiểu theo quy định. - Muốn được rút môn học, sinh viên nộp đơn trực tuyến trên Cổng thông tin sinh viên. Những môn học xin rút bớt được nhận điểm rút môn học [R] trong bảng điểm học kỳ. 4. Sinh viên đã đăng ký môn học thành công nhưng không đi học hoặc không dự thi kết thúc môn học sẽ bị ghi nhận điểm V [vắng thi]. G. Hu y, mở thêm lớp môn học 1. Hủy lớp môn học: những lớp môn học có số lượng sinh viên đăng ký ít hơn số lượng tối thiểu để xem xét mở lớp môn học theo quy định sẽ bị hủy. Trong khoảng thời gian đăng ký môn học, những sinh viên đã đăng ký các môn học bị hủy do không đủ điều kiện mở lớp được phép đăng ký môn học khác thay thế. 2. Mở thêm lớp môn học: Trong thời gian quy định đăng ký môn học của học kỳ, nếu số lượng sinh viên có nguyện vọng đăng ký học nhiều hơn số lượng tối thiểu để xem xét mở lớp môn học và được Khoa/Bộ môn phụ trách môn học đó chấp thuận, Trường sẽ mở thêm lớp môn học để sinh viên đăng ký bổ sung. H. Đánh giá môn học 1. Đối với các môn học chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính chất của môn học, điểm tổng hợp đánh giá môn học [sau đây gọi tắt là điểm môn học] được tính căn cứ vào các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm quá trình [điểm kiểm tra trên lớp, điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia hoạt động trên lớp, điểm đánh giá phần thực hành, điểm chuyên cần, điểm đánh giá bài tập về nhà, điểm đánh giá qua bài tập elearning, điểm báo cáo, thuyết trình...]; điểm thi giữa kỳ; điểm thi kết thúc môn học, trong đó điểm thi kết thúc môn học là bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 50%. Các trường hợp ngoại lệ khác do Hiệu trưởng quyết định. Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá môn học do Khoa quản lý môn học quy định trong đề cương chi tiết của môn học. 2. Đối với các môn học thực hành, đồ án, kiến tập, thực tập, học phần nghề nghiệp: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các hoạt động theo yêu cầu của môn học được thể hiện trong đề cương chi tiết. Điểm đánh giá môn học được quy định trong đề cương chi tiết, bao gồm: điểm thực hành, điểm chuyên cần, điểm thực tập do doanh nghiệp đánh giá, điểm báo cáo/tiểu luận, điểm thi kết thúc môn,... I. Tổ chức kỳ thi đánh giá môn học Trong mỗi học kỳ, Trường tổ chức thi tập trung 2 kỳ thi chính [thi giữa kỳ và thi cuối kỳ], 01 kỳ thi phụ dành cho sinh viên hoãn thi giữa kỳ [học kỳ chính và học kỳ dự thính ] và 01 kỳ thi phụ dành cho sinh viên hoãn thi cuối kỳ của học kỳ dự thính có lý do chính đáng. 25

Video liên quan

Chủ Đề