09:54:3109/01/2020
Bài viết dưới đây sẽ giúp ta biết cách xét tính liên tục của hàm số, vận dụng giải các dạng bài tập về hàm số liên tục như: Xét tính liên tục của hàm số tại 1 điểm [x=0], trên một đoạn hay một khoảng, tìm các điểm gián đoạn của hàm số, hay chứng minh phương trình f[x]=0 có nghiệm.
I. Lý thuyết về hàm số liên tục [tóm tắt]
1. Hàm số liên tục tại 1 điểm
- Định nghĩa: Cho hàm số y = f[x] xác định trên khoảng [a;b] và x0 ∈ [a;b]. Hàm số y = f[x] được gọi là liên tục tại x0 nếu:
- Hàm số f[x0] không liên tục tại điểm x0 thì x0 được gọi là điểm gián đoạn của hàm số f[x].
2. Hàm số liên tục trên một khoảng
- Định nghĩa: Hàm số y = f[x] được gọi là liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm của khoảng đó.
- Hàm số y = f[x] được gọi là liên tục trên đoan [a;b] nếu nó liên tục trên khoảng [a;b] và:
3. Một số định lý cơ bản về hàm số liên tục
• Định lý 1:
a] Hàm số đa thức liên tục trên toàn bộ tập số thực R.
b] Hàm số phân thức hữu tỉ [thương của 2 đa thức] và các hàm số lượng giác liên tục trên từng khoảng của tập xác định của chúng.
• Định lý 2:
- Giả sử f[x] và g[x] là hai hàm số liên tục tại điểm x0. Khi đó:
a] Các hàm số f[x] + g[x]; f[x] - g[x] và f[x].g[x] liên tục tại x0.
b] hàm số
• Định lý 3:
- Nếu hàm số y = f[x] liên tục trên đoạn [a;b] và f[a]f[b] < 0, thì tồn tại ít nhất một điểm c ∈ [a;b] sao cho f[c] = 0.
II. Các dạng bài tập về hàm số liên tục
° Dạng 1: Xét tính liên tục của hàm số tại điểm x0.
* Phương pháp:
- Bước 1: Tính f[x0]
- Bước 2: Tính
- Bước 3: So sánh:
- Nếu
- Nếu
- Bước 4: Kết luận.
* Ví dụ 1 [Bài 1 trang 140 SGK Đại số 11]: Dùng định nghĩa xét tính liên tục của hàm số f[x]=x3 + 2x - 1 tại x0=3.
° Lời giải ví dụ 1 [Bài 1 trang 140 SGK Đại số 11]:
- Ta có: f[x] = x3 + 2x - 1
⇒ f[3] = 33 + 2.3 - 1 = 32
⇒ f[x] liên tục tại x0 = 3.
* Ví dụ 2 [Bài 2 trang 140 SGK Đại số 11]: a] Xét tính liên tục của hàm số y = g[x] tại x0 = 2, biết:
b] Trong biểu thức g[x] ở trên, cần thay số 5 bởi số nào đó để hàm số liên tục tại x0 = 2.
° Lời giải ví dụ 2 [Bài 2 trang 140 SGK Đại số 11]:
- Ta có: g[2] = 5.
⇒ g[x] không liên tục tại x0 = 2.
b] Để g[x] liên tục tại x0 = 2 thì:
- Vậy chỉ cần thay 5 bằng 12 thì hàm số liên tục tại x0 = 2.
* Ví dụ 3: Xét tính liên tục của hàm số sau tại điểm x = 1.
° Lời giải ví dụ 3:
- Ta có: f[1] = 1
⇒ Vậy hàm số f[x] không liên tục [gián đoạn] tại điểm x = 1.
* Ví dụ 4: Xét tính liên tục của hàm số sau tại điểm x = 0.
° Lời giải ví dụ 4:
- Ta có: f[0] = 02 - 2.0 + 2 = 2.
⇒ Vậy hàm số f[x] liên tục tại điểm x = 0.
° Dạng 2: Xét tính liên tục của hàm số trên một khoảng, một đoạn.
* Phương pháp:
- Áp dụng định lý 1, định lý 2 để xét tính liên tục của hàm số trên từng khoảng xác định của nó.
- Nếu hàm số xác định bởi 2 hoặc 3 công thức, ta thường xét tính liên tục tại các điểm đặc biệt của hàm số đó.
* Ví dụ 1: Cho hàm số
Chứng minh rằng hàm số liên tục trên khoảng [-7;+∞].
° Lời giải:
• Khi x > 2 thì f[x] = x2 - x + 4 là hàm liên tục trên khoảng [2; +∞].
• Khi -7 < x < 2 thì
- Hàm số y = x - 2 là đa thức nên nó liên tục trên khoảng [-7;2]
- Hàm số y = x + 7 là đa thức nên nó liên tục trên khoảng [-7;2]
⇒ hàm số
⇒ hàm số
- Mặt khác:
Vậy hàm số
• Khi x = 2 thì f[2] = 22 - 2 + 4 = 6.
⇒ Hàm số f[x] liên tục tại điểm x = 2.
- Kết luận: Hàm số f[x] liên tục trên khoảng [-7;+∞].
* Ví dụ 2: Tìm a, b để hàm số sau liên tục:
° Lời giải:
• Khi x < 3 thì f[x] = 1 là hàm hằng nên nó liên tục trên khoảng [-∞;3]
• Khi 3 < x < 5 thì f[x] = ax + b là đa thwucs nên nó liên tục trên khoảng [3;5]
• Khi x > 5 thì f[x] = 3 là hàm hằng nên nó liên tục trên khoảng [5;+∞].
• Khi x = 3 thì f[3] = 3a + b
⇒ Để hàm số liên tục tại điểm x = 3 thì:
• Khi x = 5 thì f[5] = 5a + b
⇒ Để hàm số liên tục tại điểm x = 5 thì:
Từ [*] và [**] ta có:
- Vậy khi a = 1 và b = -2 thì hàm số f[x] liên tục trên R, khi đó:
* Ví dụ 3 [Bài 4 trang 141 SGK Đại số 11]: Cho các hàm số
° Lời giải ví dụ 3 [Bài 4 trang 141 SGK Đại số 11]:
• Hàm số
x2 + x - 6 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2 và x ≠ -3.
⇒ TXĐ: D = R{-3;2}
- Hàm số f[x] liên tục trên các khoảng [-∞;-3], [-3;2] và [2;+∞].
• Hàm số g[x] = tanx + sinx xác định khi và chỉ khi:
- Hàm số g[x] liên tục trên các khoảng:
° Dạng 3: Tìm điểm gián đoạn của hàm số f[x]
* Phương pháp: x0 là điểm gián đoạn của hàm số f[x] nếu tại điểm x0 hàm số không liên tục. Thông thường x0 thỏa mãn một trong các trường hợp sau:
1] f[x] không tồn tại
2]
3]
* Ví dụ: Cho a và b là hai tham số, tìm các điểm gián đoạn của hàm số sau:
° Lời giải:
- TXĐ: R nên ta chỉ xét sự gián đoạn của hàm số tại các điểm x = 0 và x = 3.
• Tại x = 0.
- Ta có: f[0] = a và
⇒ x = 0 là điểm gián đoạn của hàm số.
• Tại x = 3.
- Ta có: f[3] = b và
- Nếu
- Nếu
° Dạng 4: Chứng minh phương trình f[x] = 0 có nghiệm.
* Phương pháp:
1] Chứng mình phương trình f[x] = 0 có ít nhất một nghiệm
- Tìm hai số a, b sao cho f[a].f[b] < 0
- Hàm số f[x] liên tục trên đoạn [a,b]
- Phương trình f[x] = 0 có ít nhất một nghiệm x0 ∈ [a;b].
2] Chứng minh phương trình f[x] = 0 có ít nhất k nghiệm
- Tìm k cặp số ai, bi sao cho các khoảng [ai; bi] rời nhau và:
f[ai].f[bi] < 0, i =1, 2,... , k
- Phương trình f[x] = 0 có ít nhất một nghiệm xi [ai; bi].
3] Khi phương trình f[x] = 0 có chứa tham số thì cần chọn a, b sao cho:
- f[a], f[b] không còn chứa tham số hoặc còn chứa tham số nhưng dấu không đổi.
- Hoặc f[a], f[b] còn chứa tham số nhưng tích f[a].f[b] luôn âm.
* Ví dụ 1 [Bài 6 trang 141 SGK Đại số 11]: Chứng minh rằng phương trình:
a] 2x3 – 6x + 1 = 0 có ít nhất hai nghiệm.
b] cosx = x có nghiệm
° Lời giải ví dụ 1 [Bài 6 trang 141 SGK Đại số 11]:
a] Đặt f[x] = 2x3 – 6x + 1
- TXĐ: D = R
- f[x] là hàm đa thức nên liên tục trên R.
- Vậy ta có:
f[-2] = 2.[-2]3 – 6[-2] + 1 = - 3 < 0
f[0] = 1 > 0
f[1] = 2.13 – 6.1 + 1 = -3 < 0.
⇒ f[-2].f[0] < 0 và f[0].f[1] < 0
⇒ f[x] = 0 có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng [-2; 0] và ít nhất một nghiệm thuộc [0; 1]
⇒ phương trình f[x] = 0 có ít nhất hai nghiệm.
b] Xét hàm số g[x] = x – cosx liên tục trên R.
- Do đó liên tục trên đoạn [-π; π] ta có:
g[-π] = -π – cos[-π] = -π + 1 < 0
g[π] = π – cosπ = π - [-1] = π + 1 > 0
⇒ g[-π]. g[π] < 0
⇒ Phương trình x – cosx = 0 có nghiệm trong khoảng [-π; π]
⇒ Phương trình cosx = x có nghiệm.
* Ví dụ 2: Chứng minh rằng phương trình [1 - m2]x5 - 3x - 1 = 0 luôn có nghiệm với mọi m.
° Lời giải ví dụ 2:
• Đặt f[x] = [1 - m2]x5 - 3x - 1
- Ta có: f[0] = -1; f[-1] = m2 + 1
⇒ f[0].f[-1] = -1.[m2 + 1] = -[m2 + 1] < 0, ∀m ∈ R.
- Mặt khác: f[x] = [1 - m2]x5 - 3x - 1 là hàm đa thức nên liên tục trên [-1;0]
⇒ Phương trình [1 - m2]x5 - 3x - 1 = 0 có ít nhất một nghiệm x0 ∈ [-1;0]
⇒ Phương trình [1 - m2]x5 - 3x - 1 = 0 luôn có nghiệm với mọi m.
* Ví dụ 3: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0, [a ≠ 0] thỏa mãn 2a + 6b + 19c = 0. Chứng minh phương trình có nghiệm trong [0;1/3].
° Lời giải ví dụ 3:
• Đặt f[x] = ax2 + bx + c ; [a ≠ 0] liên tục trên R
- Ta có:
- Vậy phương trình ax2 + bx + c = 0, [a ≠ 0] có nghiệm trong đoạn [0;1/3].
Hy vọng với bài viết Cách xét tính liên tục của hàm số, Các dạng Bài tập về hàm số liên tục ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.