Hướng dẫn dùng dev c++

Khi bắt đầu học lập trình, có rất nhiều ngôn ngữ để lựa chọn. C/C++ là một ngôn ngữ lâu đời, có tốc độ nhanh, các kiểu dữ liệu rõ ràng. Nếu như làm chủ được ngôn ngữ nền tảng như C/C++ thì sau này học các ngôn ngữ khác trở nên dễ dàng hơn, do đó rất phù hợp với người mới bắt đầu. Học lập trình C/C++ có rất nhiều ứng dụng và mở ra cho bạn cực kỳ đa dạng các cơ hội để làm việc cho các công ty/tập đoàn lớn.

Theo mình thấy, với người mới học thì C hay C++ không có quá nhiều sự khác biệt trong cú pháp, C++ còn có thể sử dụng để lập trình hướng đối tượng - Phần này sẽ không được giới thiệu vì trong khuôn khổ bài viết là hướng dẫn lập tình C++ cơ bản. Hiện tại Codelearn đã có khóa học C++ cho người mới bắt đầu dành riêng cho các bạn.

Trong bài viết này mình sẽ đưa ra các hướng dẫn để làm quen C++ cơ bản nhé.

Trên thị trường có rất nhiều IDE và Text Editor dành cho lập trình C/C++. Với các bạn mới bắt đầu, mình khuyên các bạn nên sử dụng Dev C++ làm ide chính để học. Bạn chỉ cần tải về và cài đặt như nhiều hướng dẫn trên internet, Khi muốn code một chương trình thì chỉ cần tạo 1 file mới và code là chạy được bình thường, không cần tạo project gì cả, compile cũng nhanh. Ngoài ra các bạn cũng có thể sử dụng codeblock, visual studio code, ...

Hướng dẫn học C++

1. Các kiểu dữ liệu trong C++, khung chương trình và cách khai báo biến

Một chương trình C++ cơ bản thường được bắt đầu bởi dòng include khai báo thư viện, sau đó là hàm


# include 
using namespace std;
int main[] {
  int a = 10; // Khai báo biến a kiểu int có giá trị nguyên là 10
  float b = 1.5; // Khai báo biến b kiểu float có giá trị thực là 1.5 
  char c; // khai báo biến c có kiểu dữ liệu là ký tự char
  c = 'a'; // gán giá trị cho biến c là ký tự 'a'
  string d; // khai báo biến d có kiểu dữ liệu là xâu string
  d = "ok" // gán giá trị cho biến d là xâu "ok"
  return 0;
}

3. Tất cả mọi thứ của chương trình đều sẽ chạy dọc theo hàm


# include 
using namespace std;
int main[] {
  int a = 10; // Khai báo biến a kiểu int có giá trị nguyên là 10
  float b = 1.5; // Khai báo biến b kiểu float có giá trị thực là 1.5 
  char c; // khai báo biến c có kiểu dữ liệu là ký tự char
  c = 'a'; // gán giá trị cho biến c là ký tự 'a'
  string d; // khai báo biến d có kiểu dữ liệu là xâu string
  d = "ok" // gán giá trị cho biến d là xâu "ok"
  return 0;
}

3 từ trên xuống dưới, có nghĩa là nếu bạn viết một hàm ngoài


# include 
using namespace std;
int main[] {
  int a = 10; // Khai báo biến a kiểu int có giá trị nguyên là 10
  float b = 1.5; // Khai báo biến b kiểu float có giá trị thực là 1.5 
  char c; // khai báo biến c có kiểu dữ liệu là ký tự char
  c = 'a'; // gán giá trị cho biến c là ký tự 'a'
  string d; // khai báo biến d có kiểu dữ liệu là xâu string
  d = "ok" // gán giá trị cho biến d là xâu "ok"
  return 0;
}

3 và trong


# include 
using namespace std;
int main[] {
  int a = 10; // Khai báo biến a kiểu int có giá trị nguyên là 10
  float b = 1.5; // Khai báo biến b kiểu float có giá trị thực là 1.5 
  char c; // khai báo biến c có kiểu dữ liệu là ký tự char
  c = 'a'; // gán giá trị cho biến c là ký tự 'a'
  string d; // khai báo biến d có kiểu dữ liệu là xâu string
  d = "ok" // gán giá trị cho biến d là xâu "ok"
  return 0;
}

3 không gọi đến hàm đấy có nghĩa là hàm đấy sẽ không chạy trong chương trình, một hàm luôn luôn phải kết thúc bởi dấu chấm phẩy


# include 
using namespace std;
int main[] {
  int a = 10; // Khai báo biến a kiểu int có giá trị nguyên là 10
  float b = 1.5; // Khai báo biến b kiểu float có giá trị thực là 1.5 
  char c; // khai báo biến c có kiểu dữ liệu là ký tự char
  c = 'a'; // gán giá trị cho biến c là ký tự 'a'
  string d; // khai báo biến d có kiểu dữ liệu là xâu string
  d = "ok" // gán giá trị cho biến d là xâu "ok"
  return 0;
}

7 . Dưới đây là bộ khung cơ bản của chương trình


# include 
using namespace std;
int main[] {
  int a = 10; // Khai báo biến a kiểu int có giá trị nguyên là 10
  float b = 1.5; // Khai báo biến b kiểu float có giá trị thực là 1.5 
  char c; // khai báo biến c có kiểu dữ liệu là ký tự char
  c = 'a'; // gán giá trị cho biến c là ký tự 'a'
  string d; // khai báo biến d có kiểu dữ liệu là xâu string
  d = "ok" // gán giá trị cho biến d là xâu "ok"
  return 0;
}

8 bằng C++.


# include 
using namespace std;
int main[] {
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  cout > a;
  if [a > 0] {
    cout  0] {
    cout  0] {
    cout 

Chủ Đề