Kế hoạch bài dạy trực tuyến môn Tin học

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 5: INTERNET [2 TIẾT]

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:

- Biết Internet là gì?

- Biết một số đặc điểm và lợi ích chính của Internet

- Thông qua các hoạt động học tập, HS được hình thành và phát triển tư duy loogic, năng lực phân tích và giải quyết vấn đề, giúp các em phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp và thuyết trình.

- Nội dung trong bài học gắn liền với thực tế nên giúp các em vận dụng được kiến thức của bài học vào cuộc sống một cách linh hoạt và sáng tạo.

  1. Phẩm chất: Các hoạt động luôn hướng đến việc khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp.
  2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  3. Đối với giáo viên: Giáo án, một số hình ảnh về Internet, nội dung hoạt động nhóm, phiếu đánh giá, bảng nhóm cho hoạt động nhóm, máy tính, máy chiếu.
  4. Đối với học sinh: Sgk, SBT, bút màu, tìm hiểu trước một số kiến thức về Internet.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài thực hành.
  3. Nội dung: HS đọc thông tin trong sgk, thực hiện yêu cầu của GV.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu 2 HS đứng dậy, đóng vai An và Minh đọc đoạn mở đầu.

- GV nhận xét hai bạn đóng vai, đặt vấn đề: Đoạn hội thoại trên đang giới thiệu với chúng ta về mạng internet. Vậy Internet là gì và nó có những đặc điểm và lợi ích gì, chúng ta cùng đến với bài 5: Internet

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Internet

  1. Mục tiêu: Biết được Internet là gì.
  2. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ [4 – 6] bạn, yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi vào bảng nhóm:

+ Em hiểu Internet là gì?

+ Người sử dụng Internet có thể làm được gì khi truy cập Internet?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi

+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Nhóm trưởng trình bày kết quả.

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác và khái quát.

Nhiệm vụ 2:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV gọi HS đứng dậy đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi:

+ Muốn truy cập Internet thì máu tính cần phải làm gì?

+ Em hãy nêu một số nhà cung cấp dịch vụ Internet?

+ Các dịch vụ thông tin phổ biến trên Internet là gì?

- GV chốt kiến thức cần ghi nhớ trong hộp kiến thức.

- Tiếp đó, GV yêu cầu HS hoàn thành nhanh câu hỏi trang 21 sgk.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi

+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Nhóm trưởng trình bày kết quả.

+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, đưa ra các câu trả lời chính xác và khái quát.

1. Internet

NV1:

- Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối các máy tính và các mạng máy tính.

- Khi truy cập internet, người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin [liên lạc với người khác qua điện thoại hoặc thư điện tử, học ngoại ngữ, xem tin tức, nghe nhạc, xem phim, chơi game...].

NV2:

- Máy tính cần có kết nối với Internet.

- Nhà cung cấp internet: FPT, VNPT, Viettel...

- Các dịch vụ thông tin phổ biến trên Internet: WWW, tìm kiếm thông tin, thư điện tử...

Trả lời câu hỏi:

a. ...liên kết.... mạng....

b. ...chia sẻ.... thông tin....

c. .....dịch vụ....

Hoạt động 2: Đặc điểm của Internet

  1. Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm chung của Internet: toàn cầu, tương tác, dễ tiếp cận, không chủ sở hữu, cập nhật...
  2. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời: Theo em Internet có những đặc điểm gì?

- GV đánh giá bài làm của HS sau đó trình bày trước lớp các đặc điểm chính của Internet:

+ Tính toàn cầu

+ Tính tương tác

+ Tính dễ tiếp cận

+ Tính không chủ sở hữu

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 21 sgk:

+ Internet có những đặc điểm chính nào dưới đây?

+ Trong các đặc điểm của Internet, em thích đặc điểm nào nhất, vì sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Các nhóm nhận yêu cầu của GV, tổ chức thảo luận, đưa ra kết quả.

+ GV quan sát, nhận xét và hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả của nhóm.

+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

2. Đặc điểm của Internet

+ Tính toàn cầu: Là mạng máy tính được hàng tỉ người sử dụng trên toàn cầu.

+ Tính tương tác: người dùng có thể nhận và gửi thông tin.

+ Tính dễ tiếp cận: Tốc độ truy cập cực nhanh, có thể thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

+ Tính không chủ sở hữu: là mạng máy tính toàn cầu, không thuộc cá nhân hay tổ chức nào sở hữu.

Trả lời câu hỏi:

+ Đặc điểm chính của Internet gồm đáp án: A, B, D, F

+ hs trả lời theo cảm nhận, suy nghĩ của mình.

Hoạt động 3: Một số lợi ích của Internet

  1. Mục tiêu: HS nêu được các lợi ích của Internet, thấy được sức ảnh hưởng của Internet tới các hoạt động trong cuộc sống.
  2. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề, nêu nội dung và yêu cầu của hoạt động này để các nhóm HS thực hiện nội dung thảo luận:

+ Em thường dùng Internet để làm những việc gì?

+ Internet có những lợi ích gì?

- GV cho HS đọc thông tin, chốt kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Hãy chọn những việc mà em có thể làm với Internet?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Các nhóm nhận yêu cầu của GV, thảo luận, đưa ra kết quả.

+ GV quan sát, nhận xét và hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả của nhóm.

+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

3. Một số lợi ích của Internet

- Truy cập Internet để tìm tài liệu học tập, học ngoại ngữ, học trực tuyến, xem tin tức, tìm kiếm thông tin, trao đổi thư, nhắn tin với bạn bè thầy cô, giải trí, mua bán, đăng bài trên mạng xã hội...

- Internet là nguồn cung cấp thông tin khổng lồ cùng nhiều dịch vụ thông tin như: hệ thống các trang web [www], tìm kiếm, thư điện tử...

- Internet cung cấp môi trường làm việc từ xa giúp đào tạo, hội thảo, học tập, kinh doanh, tư vấn, kết nối mọi người vượt qua khoảng cách và mọi sự khác biệt,...

Trả lời câu hỏi:

Những việc mà Internet có thể làm: a, b, d, e.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
  3. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
  4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 + 2 trong sgk:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận, đưa ra đáp án:

Câu 1. Đáp án C.

Câu 2. Muốn máy tính kết nối được internet, người sử dụng cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
  3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 + 2 phần vận dụng trang 22 sgk:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận, đưa ra đáp án:

Câu 1. Internet là một kho học liệu vô tận. Mọi người đều có thể tra cứu tài liệu để học tập và nghiên cứu, chia sẻ và tìm kiếm thông tin, dạy và học trực tuyến, đào tạo từ xa... Internet mang lại rất nhiều lợi ích của các bạn Hs trong việc học tập, trau dồi kiến thức và nâng cao trình độ....

Câu 2. Internet là mạng máy tính toàn cầu, nhờ đó mà thông tin được trao đổi và truyển tải đi khắp nơi, mang lại nhiều lợi ích cho con người và cho sự phát triển của xã hội. Ngày nay, Internet có vai trò quan trọng ở rất nhiều lĩnh vực và góp phần thúc đẩy mối quan hệ về văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội trên toàn cầu. Các công ty về máy tính và phần mềm không ngừng nâng cấp, sáng tạo và dành các khoản đầu tư lớn để cho ra mắt các sản phẩm mới, các phiên bản tốt hơn. Các nhà mạng cũng ngày càng nâng cao chất lượng các dịch vụ để Internet được sử dụng phổ biến và hiệu quả hơn. Chính vì vậy mà Internet được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Tham gia học tập tích cực.

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 
  1. HỒ SƠ DẠY HỌC [Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....]

KHBD Tin học 6 kì 1 kết nối tri thức với cuộc sống

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa
  • Giáo án có đầy đủ các bài và tất cả đều được soạn chi tiết như bài mẫu ở trên
  • Chuyển phí xong là nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
  • Bước 1: Chuyển phí vào số tài khoản: 10711017 - Chu Van Tri - Ngân hàng ACB [QR]
  • Bước 2: nhắn tin tới Zalo : 0386 168 725 để nhận tài liệu

=>Ngoài ra, hệ thống có đầy đủ giáo án các môn trong bộ kết nối, cánh diều, chân trời. Và đầy đủ giáo án 5512 các môn THCS

Video liên quan

Chủ Đề