Khối đa diện đều loại (3;5) là khối có bao nhiêu cạnh

Khối đa diện đều là gì, có bao nhiêu loại khối đa diện đều, số đỉnh số cạnh số mặt của đa diện đều

Khối đa diện đều là gì?

Khối đa diện đều là một khối đa diện lồi [là khối đa diện mà với bất kì hai điểm A, B thuộc nó thì
mọi điểm của đoạn AB cũng thuộc nó] có hai tính chất sau đây:
  • Mỗi mặt là một đa giác đều n cạnh [n-giác đều]
  • Mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng p mặt.
Khối đa diện đều như vậy gọi là khối đa diện đều loại {n, p}.

Có bao nhiêu loại khối đa diện đều?

Người ta chứng minh được chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là các loại: {3;3}, {4;3}, {3;4}, {5;3} và {3;5}. Tên gọi tương ứng được cho trong bảng dưới đây.

Số cạnh số đỉnh số mặt của năm loại khối đa diện đều

Khối đa diện đều loại {n,p} có Đ đỉnh, C cạnh và M mặt thì ta luôn có các đẳng thức:
  • Đ+M-C=2 và 
  • pĐ=2C=nM
Chi tiết số mặt số cạnh số đỉnh và tên gọi của 5 loại khối đa diện đều

  • Câu hỏi:

    Khối đa diện đều loại {3;5} có bao nhiêu đỉnh?

    • A. 12
    • B. 30
    • C. 4
    • D. 20

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ANYMIND360

Mã câu hỏi: 91441

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Toán Trường THPT Hà Huy Tập

    50 câu hỏi | 90 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Dạng \[a+bi\] của số phức \[\frac{1}{{3 + 2i}}\] là số phức nào dưới đây?
  • Cho hàm số \[y=f[x]\] có bảng biến thiên như sauHàm số \[y=f[x]\] nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \[\left[ d \right]:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2t\\z = 2 - t\end{array} \right.\]. Trong các điểm sau điểm nào thuộc đường thẳng [d]?
  • Tập xác định của hàm số \[y = {\log _7}\frac{{2x - 5}}{{1 + x}}\] là
  • Cho hàm số \[y=f[x]\] có bảng biến thiên như hình vẽ sau.Khẳng định nào sau đây đúng?
  • Khối đa diện đều loại {3;5} có bao nhiêu đỉnh?
  • Tập xác định của hàm số \[y = \frac{{2 - \sin 5x}}{{\cot x - \sqrt 3 }}\] là 
  • Biết hàm số \[y = \sqrt[3]{{{{\left[ {3{x^2} - 5x} \right]}^4}}}\] có đạo hàm \[y = \,\left[ {ax + b} \right].\,\sqrt[3]{{\left[ {3{x^2} - 5x} \right]}}[a,b \in R]\]. Tính \[a+b\].
  • Cho hình vuông ABCD, khẳng định nào sau đây đúng?
  • Giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left[ x \right] = {x^4} - 4{x^2} + 5\] trên đoạn [- 2;3] bằng
  • Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây? \[y = - {x^3} - 3{x^2} + 2\]
  • Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp điểm biểu diển số phức z thỏa mãn \[\left| {z + 2 - i} \right| = \left| {\overline z- 3 + 2i} \right|\]
  • Cho hình lập phương ABCD.ABCD có cạnh \[a\sqrt 2 \]. Khi quay tam giác vuông AA'C' xung quanh cạnh góc vuông AA' ta được hình nón tròn xoay có diện tích xung quanh bằng
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, trong các phương trình sau có bao nhiêu phương trình là phương trình của mặt cầu?\[\left[ 1 \right]:\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4\,x + 2y - 6z = 0\] \[\left[ 2 \right]:\,{x^2} - {y^2} + {z^2} + 2\,x + y - z = 0\] \[\begin{array}{l} \left[ 3 \right]:\,{x^2} + {z^2} - 6x + 2y - 2z - 5 = 0\\ \left[ 4 \right]:\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 6y - 4z - 5 = 0 \end{array}\]
  • Cho hình bình hành ABCD tâm I. Kết luận nào sau đây sai?[\[{T_{\overrightarrow u }}\] là ký hiệu phép tịnh tiến theo véc tơ \[\overrightarrow u \]]
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Tọa độ giao điểm A của mặt phẳng \[\left[ P \right]:\,x + 2y - \,z + 6 = 0\] với trục Oy là
  • Cho đồ thị hàm số \[y=f[x]\] có đồ thị như hình bên. Diện tích hình phẳng [phần tô đậm trong hình] là
  • Đồ thị của hàm số nào dưới đây không có đường tiệm cận đứng ?
  • Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào có kết quả bằng 0?
  • Gọi \[z_1\] và  \[z_2\] là các nghiệm phức của phương trình \[{z^2} - 2z + 5 = 0\]. Tính \[P = z_1^4 + z_2^4\]
  • Một bình chứa 16 viên bi trong đó có 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên trong bình đó 3 viên bi. Tính xác suất sao cho cả 3 viên bi được lấy ra không có viên nào màu đỏ.
  • Tính thể tich của khối chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a.
  • Phương trình \[\log \left[ {x - 2} \right] = \log \left[ {{x^2} - 4x + m} \right]\] có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
  • Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng \[a\sqrt 2 \], cạnh bên bằng \[2a\].
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M[4;3;2] và đường thẳng \[[d]:\,\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z+ 3}}{2}\]. Phương trình đường thẳng [d] qua M, vuông góc và cắt [d'] là
  • Cho hình lăng trụ ABC.ABC có thể tích là V. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Thể tich của khối chóp G.A'B'C' tính theo V là
  • Bảng phía dưới là bảng biến thiên của hàm số nào sau đây?
  • Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD là hình bình hành tâm O.Gọi P là trung điểm của OD , I là điểm thuộc đoạn SD, đặt \[k = \frac{{SD}}{{ID}}\]. Xác định k để IP // [SBC].
  • Trong các đa diện sau, đa diện nào luôn nội tiếp được trong một mặt cầu:
  • Ông An có một mảnh đất hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng nằm ở góc phần tư hai con đường vuông góc giao nhau. Vì do nhu cầu đi lại của người dân nên chính quyền đã mở rộng hai con đường đó về phía đất của ông An, nên chiều dài và chiều rộng của mảnh đất giảm đi 5m. Sau khi làm đường xong mảnh đất của ông An vẫn là hình chử nhất có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi diện tích sau khi mở đường của mảnh đất là bao nhiêu?
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \[A\left[ {3; - 2;1} \right],\,B\left[ {0;2;1} \right],\,C\left[ { - 1;2;0} \right]\]. Phương trình mặt phẳng [ABC] là
  • Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức đúng?
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I[1;- 1;0] và tiếp xúc với mặt phẳng \[\left[ P \right]:2x + 2y - z + 3 = 0\] là
  • \[\int {\frac{1}{{x\left[ {x - 3} \right]}}dx} \] là
  • Cho \[a, b, c\] là ba số thực thỏa mãn: \[c > b > 1 > a > 0\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
  • Cho bất phương trình \[{\log _{\frac{1}{5}}}\left[ {2x - 3} \right] >  - 1\]. Hỏi có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn bất phương trình đã cho?
  • Nếu cho \[\int\limits_1^2 {f\left[ x \right]dx = 2} \] thì \[I = \int\limits_1^2 {\left[ {3f\left[ x \right] - 2} \right]dx} \] bằng
  • Cho hàm số \[f[x]\] liên tục trên R và \[\int\limits_{ - 2}^4 {f\left[ x \right]dx = 2} \]. Mệnh đề nào sau đây là sai?
  • Cho hàm số \[y=f[x]\] có bảng biến thiên như sau.Số nghiệm của phương trình \[f[x]-2=0\] bằng
  • Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y=f[x]\] liên tục trên \[[a;b]\], trục hoành và hai đường thẳng \[x = a,\,x = b\left[ {a < b} \right]\] bằng
  • Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân, \[AB = AC = a\], góc \[BAC = {120^0}\], mặt phẳng [AB'C'] tạo với đáy một góc \[60^0\]. Tính khoảng cách giữa đường thẳng AC và mặt phẳng [A'B'C']
  • Tính thể tích hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao bằng \[R\sqrt 3 \].
  • Tập nghiệm của phương trình : \[[{z^2} + 9][{z^2} - z + 1] = 0\] trên tập hợp số phức là
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right] = {\rm{a}}{{\rm{x}}^4} + b{{\rm{x}}^2} + c\] có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \[f\left[ x \right] + 3 = 0\] bằng
  • Biết \[K = \int\limits_1^4 {\left[ {\frac{{2x + 1}}{{2\sqrt x }}} \right]{e^x}dx = a.{e^4} + b.e} \], với \[a\,,\,b \in Z\] .
  • Cho hàm số \[y=f[x]\]. Hàm số \[y=f[4-x]\] có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
  • Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \[{5^x} = 1 - mx\] có hai nghiệm phân biệt.
  • Cho hàm số \[y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\] có đồ thị [C]. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng \[\left[ d \right]:y = x + m\] cắt [C] tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tiếp tuyến với [C] tại A và B lần lượt có hệ số góc là \[k_1, k_2\] thoả mãn \[\frac{1}{{{k_1}}} + \frac{1}{{{k_2}}} + 2\left[ {{k_1} + {k_2}} \right] = 2018k_1^{2018}k_2^{2018}\]. Tổng các giá trị của tất cả các phần tử của S bằng
  • Cho \[x, y\] là các  số thực dương thỏa mãn \[xy \le 2x - 1\]. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[S = \frac{{5\left[ {x + 2y} \right]}}{y} + \ln \frac{{y + 2x}}{x}\] bằng \[a+\ln b\]. Tính \[a+b\].
  • Biết \[\int\limits_0^1 {{{\left[ {\frac{{x - 1}}{{x + 2}}} \right]}^2}dx = a + b\ln 2 + c\ln 3,} \,\left[ {a,\,b,\,c \in Q} \right]\] .

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Số cạnh của Khối đa diện đều loại 3 5 là bao nhiêu?

Khối đa diện đều loại {3;5} là khối 20 mặt đều, khối này có 30 cạnh.

Khối đa diện đều loại 3 5 là gì?

Giải chi tiết: Khối đa diện đều loại {3;5} là khối hai mươi mặt đều.

Khối đa diện đều loại có bao nhiêu cạnh?

Các tính chất về số lượng.

Hình từ điển có tất cả bao nhiêu cạnh?

Trong hình học không gian, tứ diện [tiếng Anh: Tetrahedron] hay hình chóp tam giác là một khối đa diện gồm có bốn mặt là các hình tam giác, 6 cạnh và 4 đỉnh.

Chủ Đề