Liên kết alpha 1 4 glicozit là gì

18/06/2021 1,272

Chọn đáp án A

Amilozơ có mạch cacbon không phân nhánh, gồm các gốc α-glucozơ, xoắn lại và có liên kết α-1-4glicozit

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Điểm giống nhau giữa các phân tử amilozơ và amilopectin của tinh bột là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,965

Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:

Xem đáp án » 18/06/2021 2,118

Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvC, số mắt xích C6H10O5 có trong phân tử tinh bột đó là:

Xem đáp án » 18/06/2021 2,008

Xenlulozo được cấu tạo bởi các gốc β -glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4 glicozit có công thức cấu tạo là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,874

Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α -glucozơ ?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,614

Phân tử tinh bột và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,155

Cho các đặc điểm sau: [1] chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit, [2] có cấu trúc mạch phân nhánh, [3] chỉ chứa gốc α-glucozơ, [4] cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.

Số đặc điểm đúng với cấu tạo phân tử amilopectin là

Xem đáp án » 18/06/2021 960

Nhận định nào sau đây là sai về cấu tạo phân tử xenlulozơ?

Xem đáp án » 18/06/2021 934

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

Xem đáp án » 18/06/2021 770

Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong mạch amilozơ là

Xem đáp án » 18/06/2021 706

Phân tử xenlulozơ được coi là một polime tạo thành từ các mắt xích là các gốc β-glucozơ. Một đoạn mạch xenlulozơ có phân tử khối là 1944000 chứa bao nhiêu mắt xích?

Xem đáp án » 18/06/2021 668

A. 2.

Xem đáp án » 18/06/2021 511

Cho các đặc điểm, tính chất sau: [1] phân tử gồm nhiều gốc α-glucozơ, [2] bị thủy phân hoàn toàn tạo thành glucozơ, [3] tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh, [4] là polime thiên nhiên.

Số tính chất, đặc điểm là chung với cả tinh bột và xenlulozơ là

Xem đáp án » 18/06/2021 444

Cho các đặc điểm, tính chất: [1] chất rắn màu trắng, vô định hình, [2] có phản ứng tráng bạc, [3] gồm hai thành phần là amilozơ và amilopectin, [4] thủy phân hoàn toàn thu được glucozơ, [5] phân tử chứa gốc β-glucozơ.

Đặc điểm, tính chất không đúng với tinh bột là

Xem đáp án » 18/06/2021 326

Phân tử khối của xenlulozơ vào khoảng 1.000.000 – 2.400.000. Hãy tính gần đúng khoảng biến đổi chiều dài mạch xenlulozơ [theo đơn vị mét]. Biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5A0 [cho biết 1A0 = 10-10m].

Xem đáp án » 18/06/2021 229

Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm được cấu tạo phân tử và những tính chất điển hình và ứng dụng của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozo

Lý thuyết Saccarozơ - Tinh bột - Xenlulozơ

- Công thức phân tử C12H22O11.
- Công thức cấu tạo: hình thành nhờ 1 gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ bằng liên kết 1,2-glicozit

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Có nhiều trong tự nhiên trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Có nhiều dạng: đường phèn, đường phên, đường cát, đường tinh luyện…

2. Tính chất hóa học

Do gốc glucozơ đã liên kết với gốc fructozơ thì nhóm chức anđehit không còn nên saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức.
- Hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- Phản ứng thủy phân:

 C12H22O11 + H2O → C6H12O6 [glucozơ] + C6H12O6 [fructozơ]

3. Điều chế

     Trong công nghiệp người ta thường sản xuất saccarozơ từ mía.

II. MANTOZƠ

- Công thức phân tử C12H22O11.
- Công thức cấu tạo: được tạo thành từ sự kết hợp của 2 gốc α-glucozơ bằng liên kết α-1,4-glicozit


 

1. Tính chất hóa học

Do khi kết hợp 2 gốc glucozơ, phân tử mantozơ vẫn còn 1 nhóm CHO và các nhóm OH liền kề nên mantozơ có tính chất hóa học của cả Ancol đa chức và anđehit.

a. Tính chất của ancol đa chức

Hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.

b. Tính chất của anđehit

- Mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:    

C12H22O11 → 2Ag

- Phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O, với dung dịch Brom.

c. Phản ứng thủy phân

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 [glucozơ]

2. Điều chế

Thủy phân tinh bột nhờ men amylaza có trong mầm lúa.

III. XENLULOZƠ [thường gọi là mùn cưa, vỏ bào]

- Công thức phân tử [C6H10O5]n.
- Công thức cấu tạo: do các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit tạo thành mạch thẳng, mỗi gốc chỉ còn lại 3 nhóm OH tự do nên có thể viết công thức cấu tạo ở dạng [C6H7O2[OH]3]n.

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị.
- Không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen...

2. Tính chất hóa học

- Phản ứng thủy phân:

[C6H10O5]n + nH2O → nC6H12O6 [glucozơ]

- Phản ứng este hóa với axit axetic và axit nitric:

[C6H7O2[OH]3] + 3nCH3COOH → [C6H7O2[OOCCH3]3]n + 3nH2O
[C6H7O2[OH]3] + 3nHNO3 → [C6H7O2[ONO2]3]n + 3nH2O

Từ xenlulozơ cho phản ứng với CS2 trong NaOH rồi phun qua dung dịch axit để sản xuất tơ visco.

VII. TINH BỘT

- Công thức phân tử [C6H10O5]n.
- Công thức cấu tạo: tinh bột do các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit tạo mạch thẳng [amilozơ] hoặc bằng liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit tạo thành mạch nhánh [amilopectin].

   

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh, phồng lên và vỡ ra trong nước nóng thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. - Màu trắng.

- Có nhiều trong các loại hạt [gạo, mì, ngô...], củ [khoai, sắn...] và quả [táo, chuối...]. 

2. Tính chất hóa học

- Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2 tạo thành dung dịch xanh tím. [nếu đun nóng dung dịch bị mất màu, để nguội màu xuất hiện trở lại]. → Phản ứng này thường được dùng để nhận biết hồ tinh bột.

- Phản ứng thủy phân:

 [C6H10O5]n + nH2O → nC6H12O6 [glucozơ]

Khi có men thì thủy phân:      

Tinh bột → đextrin → mantozơ → glucozơ

3. Điều chế

Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp chủ yếu nhờ quá trình quang hợp của cây xanh.

6nCO2 + 5nH2O → [C6H10O5]n + 6nO2 [clorofin, ánh sáng]

Xem thêm: 

  • Lý thuyết về Fructozo
  • Lý thuyết Glucozo


Nguồn tin: Trang Hochoaonline

Video liên quan

Chủ Đề