Listen to Kate and Jeremy talking about a party

Bài tập 5 trang 37 SGK tiếng Anh lớp 10 - Listening - sách mới

5. Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true [T] or false [F].
[Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng [T] hay sai [F].]
1.
Kate's father usually gets home late from work.
[Ba của Kate thường đi làm về trễ.]
Đáp án: T
2.
Kate's father plays sports or exercises twice a week.
[Ba của Kate chơi thể thao hoặc tập thể dục 2 lần một tuần.]
Đáp án: F
Giải thích: Theo bài nói là '5 lần/tuần' chứ không phải là '2 lần/ tuần': He plays sports and exercises five times a week. [Ông chơi thể thao và tập thể dục năm lần một tuần.]
3.
Last week Kate's father stayed up late to do his master's course assignment.
[Tuần rồi ba Kate thức khuya để hoàn thành đồ án thạc sĩ của ông ấy.]
Đáp án: F
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh223.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
4.
Kate's uncle is easygoing and relaxed.
[Chú của Kate thì thoải mái và cởi mở.]
Đáp án: T
5.
Kate's uncle never watches TV or surfs the Internet.
[Chú của Kate không bao giờ xem TV hay lướt web.]
Đáp án: F
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh223.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
6.
Kate's uncle likes listening to pop music.
[Chú của Kate thích nghe nhạc pop.]
Đáp án: T
Audio script
My father and my uncle have different lifestyles.
[Cha tôi và chú tôi có lối sống khác nhau.]
My father is usually busy and fast-paced.
[Cha tôi thường bận rộn và có nhịp độ nhanh.]
He goes to work early and gets home late.
[Ông đi làm sớm và về nhà muộn.]
He often has meals at work or eats a takeout meal.
[Ông thường ăn tại nơi làm việc hoặc ăn đồ ăn mang theo.]
He plays sports and exercises five times a week.
[Ông chơi thể thao và tập thể dục năm lần một tuần.]
Last month, he worked late and studied past midnight for his master's course assignment.
[Tháng trước, ông đã làm việc muộn và học đến nửa đêm cho đồ án thạc sĩ của mình.]
My uncle has a quite different lifestyle from my father.
[Chú tôi có một lối sống hoàn toàn khác với bố tôi.]
He is easygoing and relaxed.
[Chú ấy dễ tính và thoải mái.]
He spends his free time watching TV or surfing the Internet.
[Chú dành thời gian rảnh để xem TV hoặc lướt Internet.]
He rarely goes to the sports centre.
[Chú hiếm khi đến trung tâm thể thao.]
He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus.
[Chú ấy rất thích nhạc pop, vì vậy chú ấy thường đeo tai nghe, ngay cả khi chú ấy đang ở trên xe buýt.]
He seems to have nothing to worry about...
[Chú ấy dường như không có điều gì để lo lắng...]

Video liên quan

Chủ Đề