Trọng âm là gì và các quy tắc đánh trọng âm
Trong tiếng Anh, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết được nhấn trọng âm là âm tiết được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ.
Việc biết cách đánh trọng âm đúng không chỉ giúp ta giao tiếp một cách tự nhiên mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả truyền đạt thông tin, ví dụ: ‘record[n] là danh từ mang nghĩa là bản ghi âm, còn từ re’cord [v] là động từ mang nghĩa là hành động ghi âm.
Âm tiết
Âm tiết là một đơn vị của lời nói.
Âm tiết chứa một âm thanh của nguyên âm đơn.
Một từ có thể có một hoặc nhiều hơn một âm tiết.
Ví dụ:
Các từ có một âm tiết: pen, live, nice
Các từ có hai âm tiết: nation,
Các từ có ba âm tiết: beautiful, apartment…
Các từ có bốn âm tiết: apologize, entertainment…
Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
Quy tắc đánh trọng âm 1
Đa số danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ
Danh từ | Tính từ |
‘Garden | ‘Healthy |
‘Worker | ‘Helpful |
‘singer | ‘lively |
*Một số ngoại lệ
Danh từ | Tính từ |
Ad’vice | A’lone |
Ma’chine | ex’treme |
po’lice |
Quy tắc đánh trọng âm 2
Đa số động từ có hai âm tiết, trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai
Ví dụ:
ex’pand
Re’peat
Re’mind
Su’pport
* Một số ngoại lệ
‘follow
‘govern
‘marry
Quy tắc đánh trọng âm 3
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai từ dưới lên của các từ có hậu tố: -ic, -ics, -ion, -ian, -ual, -o/-ow, -ient, -ience, -eous, -ious, -ish
Ví dụ:
Hậu tố | Từ |
-ic | a’quatic |
-ics | Mathe’matics, eco’nomics |
-ion | con’version |
-ian | mu’sician |
-ial | fi’nancial |
-ual | indi’vidual |
-o/-ow | to’morrow |
-ient | con’venient |
-ience | ex’perience |
-eous | advan’tageous |
-ious | con’tagious |
-ish | ‘greenish |
* Một số ngoại lệ:
‘Lunatic
‘Television
He’llo
Quy tắc đánh trọng âm 4
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên của các từ có hậu tố: -itive, -ate, -gy, -phy, -try, -fy, -ical,-inal, -ity, -ety, -ible, -ise/-ize
-itive | i’nitiative |
-ate | ‘candidate |
-gy | a’pology |
-phy | ge’ography |
-try | ‘chemistry |
-fy | i’dentify |
-ical | ‘technical |
-inal | ‘criminal |
-ity | ‘charity |
-ety | so‘ciety |
-ible | ‘possible |
-ize/-ise | ‘minimise |
* Một số ngoại lệ
‘Characterize
‘capitalize
Quy tắc đánh trọng âm 5
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư từ dưới lên của các từ có hậu tố: -ary, -ative
-ary | i’maginary |
-ative | con‘servative |
Quy tắc đánh trọng âm 6
Trọng âm rơi vào âm tiết cuối của các từ có hậu tố: ee, eer, oo, oon, aire, ain, ade, ique, esque, ese, ette
Ví dụ:
Hậu tố | Ví dụ |
-ee | nomi’nee |
-eer | engi’neer |
-oo | sham’poo |
-oon | ba’lloon |
-aire | question’naire |
-ain | enter’tain |
-ade | ar’cade |
-ique | u’nique |
-esque | pictu’resque |
-ese | Vietna’mese |
-ette | ca’ssette |
* Một số ngoại lệ:
‘Coffee
co’mmittee
Quy tắc đánh trọng âm 7
Đối với từ ghép [từ ghép có hai phần]
Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào từ đầu tiên
Ví dụ: ‘greenhouse, ‘blackboard
Tính từ ghép:
Danh từ đứng trước: trọng âm rơi vào phần thứ nhất.
Ví dụ: ‘homesick, ‘heart-broken
Tính từ/ trạng từ đứng trước: trọng âm rơi vào phần thứ hai.
Ví dụ: good-‘looking, self-‘confident, well-‘dressed
Động từ ghép: Trọng âm thường rơi vào từ thứ hai.
Ví dụ: under’stand, over’see
Một số chú ý
Một số tiền tố và hậu tố khi thêm vào từ không làm thay đổi trọng âm của từ đó. Khi gặp các từ chứa tiền tố và hậu tố, việc tách các tiền tố và hậu tố này để xác định từ gốc từ đó xác định trọng âm trong tiếng Anh theo các quy tắc trên.
Các ví dụ về tiền tố
Tiền tố | Từ gốc | |
un- | ‘Pleasant | un’pleasant |
im- | ‘possible | im’possible |
in- | ‘difference | in‘difference |
ir- | ‘regular | ir‘regular |
dis- | a’gree | disa’gree |
non- | acol’holic | non-acol’holic |
en- | ‘able | en’able |
re- | A’rrange | rea’rrange |
over- | ‘think | over’think |
* Một số ngoại lệ:
Đối với tiền tố “under”, trọng âm thường bị thay đổi
Ví dụ: ‘statement → ‘understatement
Các ví dụ về hậu tố
Hậu tố | Từ gốc | |
-ly | con’venient | con’veniently |
-ing | ‘interest | ‘interesting |
-al | ‘commune | ‘communal |
-able | ‘comfort | ‘comfortable |
-less | ‘care | ‘careless |
-ful | ‘beauty | ‘beautiful |
-er/or | ‘work | ‘worker |
-en | ‘broad | ‘broaden |
-ment | enter’tain | enter’tainment |
-ness | ‘happy | ‘happiness |
-ship | re’lation | re’lationship |
-hood | ‘child | ‘childhood |
Bài tập
Trong kỳ thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh, dạng bài liên quan đến trọng âm sẽ yêu cầu thí sinh tìm từ có cách đánh trọng âm khác với những từ còn lại.
Mã đề 401
Question 1 | A. consist | B. carry | C. remove | D. protect |
Hướng dẫn: Các đáp án A, C, D đúng quy tắc 2; đáp án B là ngoại lệ
Question 2: | A. solution | B. principal | C. passenger | D. continent |
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 3: ‘continent , so’lution,
Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố:‘passenger, ‘principal
→ Đáp án A
Mã đề 402
Question 23
A. terrific | B. Beautiful | C. general | D. chemical |
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 3: te’rrific
Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố: ‘beautiful, ‘general, ‘chemical
Question 24
A. provide | B. listen | C. repeat | D. collect |
Hướng dẫn: Các đáp án A, C, D đúng quy tắc 2; đáp án B là ngoại lệ
Mã đề 403
Question 23
A. study | B. delete | C. reward | D. survive |
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 2: de’lete, re’ward, sur’vive
‘study ngoại lệ
→ Chọn đáp án A
Question 24
A. summary | B. holiday | C. selection | D. festival |
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 5: ‘summary
Áp dụng quy tắc 3: se’lection
Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố: ‘festival
‘Holiday
→ Chọn đáp án C
Mã đề 404
Question 23
A. energy | B. exercise | C. addition | D. article |
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 4: ‘energy, ‘exercise
Áp dụng quy tắc 3: a’ddition
→ C là câu trả lời đúng
Question 24
A. connect | B. travel | C. deny | D. return |
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc 2: con’nect, re’turn, de’ny
‘Travel
→ B là câu trả lời đúng
Hy vọng bài viết trên đã giúp được người đọc hiểu được trọng âm là gì và cách đánh trọng âm trong tiếng Anh như thế nào để có thể giao tiếp tự nhiên hơn.
Nguyễn Lê Gia Khánh