Giải Hóa 12 Bài 4: Luyện tập Este và chất béo giúp các em học sinh nhanh chóng giải được các bài tập Hóa 12 chương 1 trang 18.
Giải bài tập Hóa 12 bài 4 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Bạn đang xem: Hóa học 12 Bài 4: Luyện tập Este và chất béo
Nội dung
Bài viết gần đây
Kế hoạch dạy học môn Hóa học lớp 12 năm 2022 – 2023
Tháng Tám 20, 2022
Bài tập kim loại tác dụng với muối
Tháng Tư 1, 2022
Hóa học 12 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
Tháng Tư 1, 2022
Hóa học 12 Bài 23: Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
Tháng Tư 1, 2022
- 1 Giải bài tập Hóa 12 trang 18
- 1.1 Câu 1
- 1.2 Câu 2
- 1.3 Câu 3
- 1.4 Câu 4
- 1.5 Câu 5
- 1.6 Câu 6
- 1.7 Câu 7
- 1.8 Câu 8
Giải bài tập Hóa 12 trang 18
Câu 1
So sánh chất béo và este về: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất?
Gợi ý đáp án
So sánh este với chất béo
EsteChất béoThành phầnĐều chứa: C, H, OĐặc điểm cấu tạoTrong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm – COOR với gốc hidrocacbonLà tri este của axit béo có mạch C dài với glixerolTính chất hóa họcĐều có các phản ứng sau
Phản ứng thủy phân, xúc tác axit
RCOOR’ + H2O
Phản ứng xà phòng hóa:
RCOOR’ + NaOH
[RCOO]3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5[OH]3
Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng
Tính chất vật líEste và chất béo đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơCâu 2
Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol [axit H2SO4 làm xúc tác] có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?
Gợi ý đáp án
Giả sử 2 axit cacboxylic là R1COOH và R2COOH
Các trieste có thể thu được khi đun 2 axit glixerol [xúc tác H2SO4 đặc] là:
Vậy có thể thu được tối đa 6 trieste
Câu 3
Khi thủy phân [xúc tác axit] một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic [C17H35COOH], panmitic [C15H31COOH] theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Gợi ý đáp án
Hỗn hợp axit stearic [C17H35COOH] và axit panmitic [C15H31COOH] theo tỉ lệ 2 : 1 nên este có 2 gốc C17H35COO và 1 gốc C15H31COO
Đáp án B
Câu 4
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a] Tìm công thức phân tử của A.
b] Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.
Gợi ý đáp án
a] Số mol O2: nO2 = 3,2 / 32 = 0,1 [mol]
Vì A và O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên nA = nO2 = 0,1 [mol]
=> MA= 7,4 / 0,1 = 74.
A là este no đơn chức nên có CTPT CnH2nO2 [n >= 2]
Có : 14n + 32 = 74 => n = 3; CTPT C3H6O2
b] Gọi CTPT của A là R1COOR2
R1 COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
Khối lượng muối Mmuối = 6,8/0,1 = 68
Mmuối = R1 + MCOONa = R1+ 67 = 68 → R1 = 1 → R1 : H
CTCT HCOOC3H7: propyl fomiat.
Câu 5
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam matri linoleat C17H31COONa và m gam muối của natri oleat C17H33COONa.
Tính giá trị của a,m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Gợi ý đáp án
Số mol C3H7[OH]3: nC3H7[OH]3 = 0,92/92 = 0,01 [mol]
Số mol muối C3H7COONa: nC3H7COONa = 0,92/92 = 0,01 [mol]
Khối lượng muối natri oleat C3H7COONa: m = 0,02.304 = 6,08[g]
Khối lượng của este là a = 882.0,01 = 8,82[g]
Có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
Câu 6
Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M [vừa đủ] thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomiat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
Gợi ý đáp án
Đáp án C.
Gọi công thức phân tử tổng quát của este là RCOOR1
Số mol KOH nKOH = 0,1.1 = 0,1 [mol]
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
nRCOOR1 = 0,1 mol.
MRCOOR1 = 8,8/0,1 = 88
MR1OH = 4,6/0,1 = 46
Có R1 + 44 + R = 88.
R1 + 17 = 46.
=> R1 = 29, R2 = 15.
=> R1 = C2H5.
=> R2 = CH3.
Công thức cấu tạo là: CH3COOC2H5: etyl axetat
Câu 7
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2[đktc] và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là?
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Gợi ý đáp án
Đáp án B
nCO2 => nC
nH2O=> nH
mO = mX – mC – mH => nO
=> Tỉ lệ C:H:O => công thức đơn giản nhất => công thức phân tử
nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol => nC = 0,15 mol
nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol => nH = 0,3 mol
mO= mX – mC – mH = 3,7 – 0,15.12 – 0,3.1 = 1,6 gam => nO= 0,1 mol
=> Tỉ lệ C : H : O = 0,15:0,3:0,1=3:6:2
=> Công thức đơn giản nhất C3H6O2
Mà este là đơn chức [chứa 2 nguyên tử O] => Công thức phân tử của X là C3H6O2
Câu 8
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng: