MacBook 14 inch dài rộng bao nhiêu?

Với những nâng cấp từ hiệu năng mang đến hiệu năng mạnh mẽ đến vượt trội trên những chiếc MacBook Pro 14 và 16 inch giúp bạn có thể xử lý rất nhiều tác vụ một cách thực sự mạnh mẽ. Bên cạnh đó MacBook Pro 13 inch cũng không hề kém cạnh khi được trang bị vi xử lý Apple M2 với những điểm cải tiến về hiệu suất và thời lượng pin. Ngoài ra, thiết kế được sử dụng trong suốt 6 năm và thiết kế có phần hiện đại hơn của MacBook Pro 2021 sẽ là những điểm khó lựa chọn khi mức giá chênh lệch lên đến hơn 15 triệu đồng.

Và trong bài viết này hãy cùng Techzones phân tích liệu bạn có cần đến những chiếc MacBook Pro cao cấp nhất của Apple hay chỉ cần những gì vừa đủ trên MacBook Pro 13 inch M2.

Những điểm giống nhau

Với việc được trang bị chip Apple Silicon trên những thiết bị mới nhất của mình, từ đó giúp cho những chiếc máy tính MacBook của Apple chia sẻ chung những điểm mạnh mà hiếm có chiếc máy nào có thể sánh kịp.

Lượng lớn tính năng cao cấp được chia sẻ với nhau chip silicon của Apple, âm thanh nổi rộng và Touch ID, dưới đây mình sẽ liệt kê những tính năng giống nhau bao gồm:

  • Hiển thị với độ phủ màu cực kỳ cao trong dải màu  P3 và True Tone
  • Hệ thống chip Apple Silicon [SoC]
  • Công cụ phương tiện với H.264, HEVC, ProRes và ProRes RAW được tăng tốc phần cứng, công cụ mã hóa và giải mã video cũng như công cụ mã hóa và giải mã ProRes
  • Neural Engine 16 nhân
  • Tùy chọn dung lượng RAM 16GB
  • Tùy chọn dung lượng lưu trữ 512GB, 1TB và 2TB
  • Cảm biến ánh sáng xung quanh
  • Máy ảnh FaceTime HD với bộ xử lý tín hiệu hình ảnh tiên tiến với video tính toán
  • Hệ thống âm thanh nổi với chất lượng cao
  • Hệ thống ba micrô chất lượng phòng thu với tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu cao và định hướng chùm tia‌
  • Touch ID - Hỗ trợ cảm biến vân tay tiên tiến
  • Bàn phím cắt kéo mới có đèn nền
  • Bàn di chuột Force Touch
  • Giắc cắm tai nghe 3.5 mm hỗ trợ nâng cao cho tai nghe trở kháng cao
  • Ít nhất hai cổng Thunderbolt 4
  • 802.11ax Wi-Fi 6 và Bluetooth 5.0
  • Có sẵn màu Xám không gian và Bạc

Bên cạnh những điểm giống nhau đến từ những tính năng cao nhưng vẫn còn đó rất nhiều điểm nổi bật khác nhau mà bạn có thể nhận ra ngay, bao gồm thiết kế, tùy chọn chip, thời lượng pin và độ sáng màn hình.

Danh sách các sự khác biệt:

MacBook Pro 13 inch

  • Màn hình 13.3 inch
  • Màn hình LCD Retina
  • Độ sáng 500 nits
  • Chip Apple ‌M2‌
  • CPU 8 nhân
  • GPU 10 nhân
  • Dung lượng bộ nhớ RAM 8GB, 16GB hoặc 24GB
  • 256GB, 512GB, 1TB hoặc 2TB dung lượng lưu trữ
  • Camera HD 720p hỗ trợ ‌FaceTime‌
  • Loa âm thanh nổi với dải động cao
  • Hỗ trợ phát âm thanh với chất lượng Dolby Atmos
  • Hai cổng Thunderbolt 4
  • Hỗ trợ xuất một màn hình bên ngoài với độ phân giải lên đến 6K ở 60Hz
  • Thanh cảm ứng Touch Bar được trang bị
  • Tích hợp pin lithium-polymer 58.2 Wh
  • Thời lượng pin lên đến 20 giờ khi phát lại video
  • Bộ cấp nguồn USB-C 67W

MacBook Pro 14 inch và 16 inch

  • Màn hình 14.2 inch hoặc 16.2 inch
  • Màn hình Mini-LED Liquid Retina XDR với công nghệ ProMotion
  • Độ sáng duy trì lên đến 1000 nits [toàn màn hình], độ sáng tối đa 1600 nits
  • Chip Apple M1 Pro hoặc chip Apple M1 Max
  • CPU lên đến 10 nhân
  • GPU lên đến 32 nhân
  • Bộ nhớ RAM với dung lượng cao lên đến 16GB, 32GB hoặc 64GB
  • Bộ nhớ lưu trữ lớn với các tùy chọn 512GB, 1TB, 2TB, 4TB hoặc 8TB
  • Camera HD 1080p hỗ trợ ‌FaceTime‌ và tính năng Center Stage
  • Hệ thống âm thanh sáu loa có độ trung thực cao với loa trầm loại bỏ tạp âm
  • Hỗ trợ âm thanh không gian khi phát nhạc hoặc video với Dolby Atmos trên loa tích hợp
  • Ba cổng Thunderbolt 4, cổng HDMI và khe cắm thẻ SDXC
  • Hỗ trợ hai màn hình bên ngoài với độ phân giải lên đến 6K ở 60Hz [‌M1 Pro‌] hoặc ba màn hình bên ngoài với độ phân giải lên đến 6K và một màn hình bên ngoài có độ phân giải lên đến 4K ở 60Hz [‌M1 Max‌]
  • Các phím chức năng có kích thước đầy đủ
  • Tích hợp pin lithium-polymer 70 hoặc 100 Wh
  • Thời lượng pin lên đến 17 hoặc 21 giờ khi phát lại video
  • Bộ cấp nguồn USB-C 67W, 96W hoặc 140W
  • Có hỗ trợ MagSafe 3 và sạc nhanh

Thiết kế

Nhìn chung thiết kế của MacBook Pro 13 inch và các phiên bản cao cấp hơn có sự đối lập nhau đến rõ rệt mặt dù đều có các tùy chọn màu Bạc và Xám không gian. Với độ dày tương đương nhưng với các thiết kế vát mỏng ở phần cạnh giúp cho MacBook Pro 13 inch có vẻ thon gọn và nhẹ nhàng hơn.

Tuy nhiên, với việc từ bỏ thiết kế quen thuộc chuyển sang sử dụng thiết kế vuông vức hiện đại hơn giúp cho MacBook Pro 14 và 16 inch trông sang trọng và chắc chắn hơn rất nhiều. Cụ thể các thông số về kích thước và cân nặng của cả 3 sẽ được mình liệt kê bên dưới.

MacBook Pro 13 inch

  • Chiều cao : 0.61 inch [1.56 cm]
  • Chiều rộng : 11.97 inch [30.41 cm]
  • Chiều sâu : 8.36 inch [21.24 cm]
  • Trọng lượng : 3.0 pound [1.4 kg]

MacBook Pro 14 inch và 16 inch

  • Chiều cao : 0,61 inch [1.55 cm] /0.66 inch [1.68 cm]
  • Chiều rộng : 12.31 inch [31.26 cm] /14.01 inch [35.57 cm]
  • Chiều sâu : 8.71 inch [22.12 cm] /9.77 inch [24.81 cm]
  • Cân nặng : 3.5 pound [1.6 kg] / 4.7 pound [2.1 kg]

Về kích thước thì MacBook Pro 13 inch cùng MacBook Pro 14 inch không thực sự có quá nhiều điểm khác biệt so với nhau. Phong cách thiết kế sẽ là điểm nhấn chính của cả 2, với phiên bản 14 inch sẽ là thiết kế hiện đại, vuông vức mang đến cái nhìn sang trọng và khỏe khoắn. Cùng với đó, phần bàn phím được làm đồng bộ màu đen giúp máy tạo nên vẻ đẹp khác biệt và mới lạ hơn. Thậm chí, thiết kế này đã là niềm cảm hứng cho chiếc MacBook Air M2 vừa được ra mắt.

Ngược lại với MacBook Pro 14 inch, phiên bản 13 inch vẫn sử dụng thiết kế từ cách đây 6 năm. Tuy nhiên, Apple sự hoàn hảo từ trước đã mang đến vẻ đẹp nhẹ nhàng hơn với các cạnh được vát mỏng và thon gọn. Tuy nhiên, phiên bản 13 inch có thể sẽ là phiên bản cuối cùng sử dụng thiết kế này.

Touch Bar

Touch Bar trên MacBook Pro 13 inch M2 được giới thiệu lần đầu vào năm 2016 với nhiệm vụ tương tự như những phím Fn và phù hợp với từng ứng dụng đang được sử dụng.

Touch Bar là một màn hình kiểu mờ kết hợp với phần còn lại của các phím trên bàn phím và nó hỗ trợ True Tone, cho phép điều chỉnh cân bằng trắng để phù hợp với điều kiện ánh sáng xung quanh. Tương tác với Touch Bar được thực hiện thông qua các thao tác chạm, vuốt và các cử chỉ đa chạm khác, hỗ trợ tối đa 10 ngón tay cùng một lúc.

MacBook Pro 13 inch hiện là chiếc MacBook cuối cùng còn hỗ trợ tính năng này, các phiên bản 14 và 16 inch cùng MacBook Air M2 không còn được hỗ trợ mà thay vào đó là những phím FN hoàn chỉnh.

Sẽ có nhiều người không thực sự yêu thích dải Touch Bar trên MacBook Pro 13 inch vì chúng không thực sự tiện lợi quá nhiều như mọi người vẫn thường nghĩ. Nhưng đó cũng là những gì thực sự đẳng cấp của Apple.

Các cổng kết nối

Các cổng kết nối được tích hợp mặc định mang đến trải nghiệm tuyệt vời và hoàn hảo hơn rất nhiều so với sử dụng HUB chuyển đổi. Với MacBook Pro 13 inch, người dùng chỉ nhận được tối đa 2 cổng Thunderbolt 3. Trong khi đó MacBook pro 14 và 16 inch cung cấp lên đến 3 cổng Thunderbolt 4, một cổng HDMI và một khe cắm thẻ SDXC.

Cả hai máy đều có giắc cắm tai nghe 3.5 mm hỗ trợ tai nghe trở kháng cao, nhưng MacBook Pro 13 inch chỉ có thể hỗ trợ một màn hình ngoài. Trong khi đó, MacBook Pro cao cấp hỗ trợ lên đến 4 màn hình ngoài với chip M1 Max.

Với những ưu điểm được Apple trang bị cho phiên bản 14 và 16 inch giúp 2 chiếc MacBook Pro cao cấp nhất mang đến những trải nghiệm hoàn hảo nhất cho người dùng chuyên nhiếp ảnh, thường xuyên sử dụng máy ảnh kỹ thuật số với thẻ nhớ SD cũng như sử dụng nhiều màn hình ngoài để có được sự chuẩn xác phù hợp với nhu cầu.

Kích thước màn hình

MacBook Pro M2 mới nhất sở hữu màn hình tương đồng với phiên bản năm ngoái với kích thước 13.3 inch, bé hơn kha khá so với phiên bản 14.2 và 16.2 inch trên những chiếc MacBook Pro cao cấp. Tuy nhiên, kích thước 13.3 inch vẫn lớn hơn so với 12.9 inch trên iPad và sẽ phù hợp với nhiều bạn sử dụng.

Kích thước 16.2 inch sẽ là kích thước tuyệt vời để bạn có thể thực hiện các tác vụ chuyên nghiên cùng nhiều cửa sổ ứng dụng trên màn hình. Mang đến trải nghiệm có thể tạm thay thế những chiếc màn hình để bàn. Còn đối với phiên bản 14.2 inch sẽ không có quá nhiều khác biệt so với phiên bản 13.3 inch trên MacBook Pro M2 và 13.6 inch trên MacBook Air M2.

Việc tăng kích thước màn hình sẽ tăng kích thước tổng thể của máy, vì thế những chiếc MacBook cao cấp hơn được Apple trang bị viền màn hình mỏng hơn, tai thỏ và các góc trên cùng được bo tròn.

Mặc dù phần notch chứa webcam hơi ăn vào không gian hiển thị, nhưng cả hai màn hình MacBook Pro cao cấp đều lớn hơn so với các mẫu trước đó, vì vậy nhìn chung vẫn có nhiều diện tích hiển thị hơn. Ngoài ra, khu vực hiển thị bên dưới notch có tỷ lệ khung hình chính xác là 16:10, giống như các mẫu MacBook Pro trước đây, để đảm bảo rằng notch không cản trở việc xem màn hình thông thường hoặc xem phương tiện.

Đáng chú ý hơn với cách sử dụng của người dùng macOS, rất khó để có thể dàn trải đều những biểu tượng icon đầy ra phần thanh dock phía trên vì thế sẽ không ảnh hưởng nhiều đến trải nghiệm sử dụng của người dùng.

Công nghệ hiển thị

Công nghệ hiển thị của cả hai máy cũng khác nhau đáng kể. Giống như hầu hết các MacBook trong những năm gần đây, mẫu 13 inch có màn hình LCD Retina. Các mẫu máy 14 và 16 inch sử dụng công nghệ Liquid Retina XDR mini-LED mới hơn của Apple cho màu đen sâu hơn, dải động tốt hơn và cải thiện độ chính xác của màu sắc.

Màn hình XDR có thể sáng hơn nhiều, đạt độ sáng cao nhất là 1.600 nits khi hiển thị nội dung HDR. Các mẫu MacBook Pro 14 inch và 16 inch cũng có màn hình ProMotion, cho phép chúng thay đổi tốc độ làm mới khung hình lên đến 120Hz. Còn đối với phiên bản 13 inch vẫn chỉ dừng ở mức cơ bản là 60Hz.

Sẽ rất đáng để sở hữu các mẫu MacBook Pro cao cấp để xem và chỉnh sửa nội dung HDR, cũng như xem video tốc độ khung hình cao như thể thao. Màn hình của MacBook Pro 13 inch vẫn sẽ quá đủ để sử dụng bình thường hàng ngày, nhưng mẫu máy cao cấp, cung cấp màu đen sâu hơn và chuyển động trên màn hình mượt mà hơn.

Tóm lại màn hình trên phiên bản 13 inch sẽ phù hợp với đại đa số người dùng còn phiên bản 14 và 16 inch sẽ cải thiện trải nghiệm người dùng tốt hơn đáng kể.

Vi xử lý và hiệu năng

MacBook Pro 13 inch có chip ‌M2‌, trong khi với các mẫu 14 inch và 16 inch, bạn có thể chọn giữa chip ‌M1 Pro‌ hoặc ‌M1 Max‌. ‌M1 Pro‌ và ‌M1 Max‌ là phiên bản mở rộng của chip M1.

M1 Pro‌ và ‌M1 Max‌ cho phép một CPU có thêm tối đa 2 nhân CPU, 24 nhân GPU bổ sung, bộ nhớ RAM nhiều hơn 56GB và bộ nhớ lưu trữ nhiều hơn 6TB so với chip ‌M2‌. Chip ‌M2‌ gần với ‌M1‌ hơn nhiều so với ‌M1 Pro‌, ưu tiên hiệu quả hơn hiệu suất. Tuy vậy, M2 cũng cân bằng hiệu năng xử lý đa phương tiện bằng cách áp dụng cụ đa phương tiện chuyên dụng của ‌M1 Pro‌ và chip mạnh hơn trong các tác vụ lõi đơn với tốc độ xung nhịp CPU 3.49GHz cao hơn, nhưng ‌M1 Pro‌ và ‌M1 Max‌ tốt hơn đáng kể trong các tác vụ đa lõi và đồ họa.

Mặc dù ‌M2‌ bề ngoài là một con chip hiện đại hơn, được chế tạo bằng quy trình 5nm thế hệ tiếp theo và cung cấp công nghệ cốt lõi mới nhất. Tuy nhiên, M1 Pro và M1 Max vẫn chiếm nhiều ưu thế hơn với phân khúc cao hơn.

Với nhiều bóng bán dẫn hơn, nhân hiệu suất CPU và nhân GPU, chưa kể đến dung lượng bộ nhớ RAM lớn hơn và băng thông bộ nhớ cao hơn, M1 Pro‌ và ‌M1 Max‌ là những con chip mạnh mẽ dành cho các chuyên gia với quy trình làm việc đòi hỏi khắt khe. Mặt khác, ‌M2‌ là một con chip hướng đến người tiêu dùng, tập trung vào việc mang lại hiệu suất ấn tượng cho các tác vụ hàng ngày và hiệu quả tuyệt vời để giảm nhiệt độ và kéo dài tuổi thọ pin.

Webcam

MacBook Pro 14 và 16 inch sẽ chiếm nhiều ưu thế hơn nhờ phần Notch chứa hệ thống Webcam ấn tượng với độ phân giải lên đến 1080P tốt hơn đáng kể so với camera 720p của mẫu 13 inch. Nếu bạn thường xuyên sử dụng webcam tích hợp cho các cuộc gọi video, bạn sẽ có trải nghiệm tốt hơn đáng kể với MacBook Pro 14 inch và 16 inch.

Hệ thống loa

MacBook Pro 13 inch có loa âm thanh nổi dải động cao. Với MacBook Pro 14 và 16 inch, Apple đã thiết kế lại hoàn toàn loa của mình với hệ thống sáu loa mới hỗ trợ âm thanh không gian khi phát nhạc hoặc video với Dolby Atmos.

Cả 2 đều thể hiện cực tốt với chất lượng âm thanh cao nhất trong thế giới laptop vượt xa so với máy tính Windows khác. Tuy nhiên, để lựa chọn phiên bản tốt hơn mang đến trải nghiệm tuyệt vời hơn thì MacBook Pro 14 và 16 inch sẽ tuyệt vời hơn.

Thời gian sử dụng pin

MacBook Pro 13 inch cung cấp thêm ba giờ sử dụng pin so với MacBook Pro 14 inch, nhưng ít hơn một giờ so với MacBook Pro 16 inch. Theo Apple, MacBook Pro 13 inch có thể cung cấp thời lượng pin lên đến 20 giờ khi phát video. Mặt khác, MacBook Pro 14 inch có thể cung cấp thời lượng pin 17 giờ và mẫu 16 inch có thể cung cấp thời lượng pin 21 giờ.

Sạc

MacBook Pro cao cấp có tính năng ‌MagSafe‌ 3 để dễ dàng kết nối và ngắt kết nối cáp sạc khỏi máy bằng nam châm. MacBook Pro 14 và 16 inch cũng có khả năng sạc nhanh.

Sẽ có tùy chọn khác

Nếu bạn không quá tập trung về hiệu năng mà chỉ cần chiếc máy đủ dùng đáp ứng mượt mà các tác vụ cơ bản. Sử dụng thiết kế mới hiện đại hơn và cung cấp sạc MagSafe thì MacBook Air M2 sẽ mang đến cho bạn với mức giá rẻ hơn 100 USD.

Trong khi đó, bạn vẫn có thể lựa chọn thêm những phiên bản cũ hơn như MacBook Pro 13 inch M1 và MacBook Air M1 với giá dưới 1000 USD để sử dụng với nhiều tác vụ cơ bản vẫn rất mượt mà. Tuy nhiên sẽ có sự đánh đổi vài điểm, đáng chú ý là thời lượng pin.

Tóm lại

Nếu bạn là người sử dụng bình thường với các nhu cầu có phần cao hơn đôi chút thì có thể lựa chọn phiên bản 10 nhân GPU của MacBook Pro 13 inch M2. Chiếc máy này sẽ đáp ứng tuyệt vời hầu hết các trải nghiệm của bạn từ màn hình, âm thanh đến tính di động, hiệu suất cùng thời lượng pin ấn tượng.

Nếu nhu cầu của bạn vượt trội hơn, yêu cầu những cổng kết nối tích hợp đầy đủ, hiệu năng vượt trội và ổn định với hệ thống tản nhiệt hoàn hảo nhất. Đặc biệt hệ thống âm thanh và màn hình ProMotion chuyên nghiệp hơn thì những chiếc MacBook Pro cao cấp thực sự là lựa chọn rất sáng suốt.

Chủ Đề