Xin chào mọi người, bài học hôm nay chúng ta hãy bắt tay cùng nhau tìm hiểu về cách sử dụng css margins nhé. Thuộc tính CSS Margin được sử dụng để tạo ra không gian xung quanh các phần tử. Các thuộc tính Margin dùng để thiết lập kích thước của không gian trắng bên ngoài đường viền.
Với CSS, bạn có quyền kiểm soát các margin. Có các thuộc tính CSS để thiết lập lề cho mỗi bên của một phần tử.
Các thuộc tính của Margin
CSS có các thuộc tính để xác định lề cho mỗi cạnh của một phần tử:
- margin-top
- margin-right
- margin-bottom
- margin-left
Tất cả các thuộc tính căn lề có các giá trị sau:
- auto – trình duyệt tự căn lề
- length – căn lề bằng px, pt, cm, v.v …
- % – căn lề theo % chiều rộng của các phần tử bên trong
- inherit – căn lề dựa vào thuộc tính của phần tử trước đó
Lưu ý: giá trị của margin có thể là số âm.
Ví dụ về sử dụng thuộc tính margins:
h3 { margin-top: 200px; margin-bottom: 110px; margin-right: 130px; margin-left: 90px; }Ở ví dụ trên thẻ h3 sẽ được căn lề với thứ tự trên, dưới, phải, trái cùng với các giá trị sau: 200px,110px,130px và 90px.
Margin còn có cách viết gọn.
Cú pháp:
selecter{ margin : giá trị; }Ví dụ:
p{ margin:10px 20px 50px 75px; }Sau đây mình sẽ giải thích về cách hoạt động của ví dụ trên.
p{margin:10px 20px 50px 75px;}
các giá trị lần lượt sẽ là:
- căn lề trên là 10px
- căn lề phải là 20px
- căn lề dưới là 50px
- căn lề trái là 75px
Bên cách đó còn các trường hợp đặc biệt như:
margin: 10px 20px 50px;
Như ở trên thì các giá trị sẽ là:
- căn lề trên là 10px
- căn lề trái, phải là 20px
- căn lề dưới là 50px
margin: 10px 20px;
Như ở trên thì các giá trị sẽ là:
- căn lề trên, dưới là 10px
- căn lề trái, phải là 20px
Còn thuộc tính margin với một giá trị thì ta có thể hiểu là căn tất cả lề trên, dưới, trái, phải, với cùng một giá trị.
Margin với giá trị auto và inherit
Giá trị là auto
Bạn có thể dùng thuộc tính margin tự động để căn giữa các phần tử bên trong. Chiều rộng của phần tử này đã được chỉ định cùng khoảng trống còn lại sẽ được phân chia bằng nhau giữa lề trái và lề phải:
div { width: 500px; margin: auto; border: 1px solid green; }Giá trị inherit
Ví dụ sau đây cho phép lề trái được sử dụng thuộc tính phần tử bên ngoài của nó:
div.a { border: 1px solid green; margin-left: 120px; } p.b { margin-left: inherit; }Bạn có thể tham khảo 1 số kiến thức khác:
CSS Layout – Overflow
CSS Box Sizing
CSS Buttons
Cú pháp Css và Selectors
Lời kết
Ở trên là tất cả kiến thức về cách sử dụng của CSS margins. Và đến đây bài viết của mình cũng kết thúc rồi xin chào tất cả mọi người. Hẹn mọi người trong các bài tới nha chúc các bạn có một ngày làm việc và học tập thật tốt.
Bạn có thể tham khảo kiến thức về lập trình tại đây.
Nội dung bài viết
Giới thiệu nội dung bài viết
Trong lập trình web CSS, để bố cục một trang web, đoạn văn cân đối và rõ ràng, giúp người dùng có những trải nghiệm tốt hơn. CSS cung cấp thuộc tính margin để thiết lập được khoảng cách giữa các phần tử trong HTM. Trong đó bao gồm các giá trị như margin-bottom canh dưới, margin-top canh trên, margin-left canh trái
và margin-right canh phải.
Trong các phần chia sẻ ngay dưới đây, anh sẽ lần lượt giới thiệu để các bạn hiểu được thuộc tính margin trong lập trình web CSS là gì? Các giá trị sử dụng trong thuộc tính này cũng như sẽ đi sâu vào hướng dẫn cụ thể cách làm của mỗi giá trị. Và trong mỗi giá trị như vậy anh sẽ kèm theo ví dụ minh hoạ cách thao tác cụ thể để bạn dễ dàng nắm bắt và áp dụng được vào quá trình thực hành, làm việc với các dự án lập trình web.
1. Margin là gì
Chúng ta sử dụng thuộc tính margin để thiết lập khoảng cách giữa các phần tử trong HTML. Margin gồm có các giá trị như margin-bottom canh dưới, margin-top canh trên, margin-left canh trái, và margin-right canh phải
2. Thuộc tính Margin
Ví dụ như anh sẽ thiết lập 4 thuộc tính của margin cho đoạn văn bản như sau.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 | all four margins will be 15px top and bottom margin will be 10px, left and right margin will be 2% of the total width of the document. top margin will be 10px, left and right margin will be 2% of the total width of the document, bottom margin will be -10px top margin will be 10px, right margin will be 2% of the total width of the document, bottom margin will be -10px, left margin will be set by the browser |
3. Thuộc tính Margin bottom
Sử dụng để canh chỉnh ở phần dưới của phần tử web. Chúng ta có các giá trị là pixel hoặc %
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | This is a paragraph with a specified bottom margin This is another paragraph with a specified bottom margin in percent |
4. Thuộc tính Margin top
Sử dụng để canh chỉnh ở phần trên của phần tử web. Chúng ta có các giá trị là pixel hoặc %
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | This is a paragraph with a specified top margin This is another paragraph with a specified top margin in percent |
5. Thuộc tính Margin left
Sử dụng để canh chỉnh ở phần bên trái của phần tử web. Chúng ta có các giá trị là pixel hoặc %
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | This is a paragraph with a specified left margin This is another paragraph with a specified top margin in percent |
6. Thuộc tính Margin right
Sử dụng để canh chỉnh ở phần bên phải của phần tử web. Chúng ta có các giá trị là pixel hoặc %
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 | This is a paragraph with a specified right margin This is another paragraph with a specified right margin in percent |
7. Demo Video
8. Thực hành online và source code