Một cây vàng bằng bao nhiêu lượng

Khác với các đơn vị đo khối lượng đơn thuần [kg, g], lĩnh vực kim hoàn tại Việt Nam lại tính toán khối lượng vàng, bạc bằng các đơn vị như chỉ vàng, cây vàng, lượng vàng, phân vàng.

Hướng dẫn cách đổi 1 cây vàng ra lượng vàng, chỉ vàng, phân vàng.

Vậy chỉ vàng là gì? 1 cây vàng bằng bao nhiêu chỉ vàng? Cùng 9mobi.vn tìm kiếm câu trả lời ở bài viết dưới đây.

1 cây vàng bằng bao nhiêu chỉ vàng

1. 1 cây vàng là bao nhiêu chỉ vàng

Theo quy ước chung, ta sẽ có:

1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng hay một cây vàng bằng mười chỉ vàng

Các đơn vị phân chia vàng phổ biến khác:

- 1 lượng vàng = 1 cây vàng = 37.50 gram

- 1 chỉ vàng = 1/10 lượng vàng = 3.75 gram

- 1 phân vàng = 1/10 chỉ vàng = 0.375 gram vàng

- 1 kg vàng = 16 lạng vàng [600 gram] = 26 cây 6 chỉ vàng = 266 chỉ vàng

[1kg bằng hai trăm sáu sáu chỉ vàng]

Các đơn vị phân chia vàng phổ biến tại Việt Nam.

2. 1 cây vàng bằng bao nhiêu tiền

Tính đến thời điểm 9h sáng ngày 22/10 thì giá vàng miếng trong nước được niêm yết tại tập đoàn vàng bạc đá quý Doji với giá 4, 154 triệu/chỉ [mua vào] và 4,174 triệu/chỉ vàng bán ra.

Với mức giá vàng như hiện nay, chúng ta cũng có thể dễ dàng trả lời được các câu hỏi từ phía người dùng như:

- 1 chỉ vàng bằng bao nhiêu tiền: 1 chỉ vàng = 4.154.000 VND hay 1 lượng vàng 9999 bằng bốn triệu một trăm năm mươi tư ngàn đồng

- 1 cây vàng bao nhiêu tiền 2019: 1 cây vàng = 41.54 triệu VND hay 1 cây vàng 9999 giá bốn mốt triệu năm trăm bốn mươi triệu đồng

3. Tìm hiểu thêm về vàng

Vàng là nguyên tố hóa học ký hiệu là Au. Trong lĩnh vực tiền tệ, vàng được sử dụng như một vật ngang giá để trao đổi giá trị các sản phẩm, dịch vụ với nhau. Ngoài ra, vàng cũng được ứng dụng nhiều trong các ngành làm đẹp, trang sức, điện tử,... [Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về vàng, các bạn có thể tham khảo trên Wiki bằng cách bấm vào đường dẫn này ]

Các loại vàng phổ biến tại Việt Nam.

- Vàng 9999 [hay còn gọi là vàng 24K]: Đây là loại vàng nguyên chất, có độ tinh khiết cao. Giá 1 chỉ vàng 9999 hôm nay là 4,154 triệu đồng/chỉ

- Vàng tây: Đây là loại vàng được tạo thành từ hợp kim vàng nguyên chất và một vài kim loại "màu" khác. Tùy theo hàm lượng vàng trong thành phần vàng tây mà người ta chia nó ra thành các loại vàng như vàng 10k, vàng 14k, vàng 18k

- Vàng trắng: Là hợp kim được tạo thành từ vàng 9999 và các các kim loại quý như Kiken, Platin, Paladi,... Xét về mặt giá trị, vàng trắng vẫn được coi là vàng thật và giá trị vàng 9999 trong vàng trắng thì không hề thay đổi.

Lưu ý:

Giá 1 chỉ vàng ở trên chỉ mang tính chất tương đối. Trên thực tế, giá vàng sẽ liên tục được điều chỉnh tăng/giảm theo giá vàng trên thế giới và những chiến lược phòng chống lạm phát của ngân hàng nhà nước. Việc theo dõi biểu đồ giá vàng hàng ngày sẽ giúp người đầu tư nắm bắt được vàng 9999 [24K], 10K, 14K, 16K, 18K bao nhiêu tiền 1 chỉ.

1 cây vàng tương đương với 10 chỉ vàng. Năm 2023, 1 cây vàng dao động trong khoảng giá từ 66,000,000 - 68,850,000 đồng đối với vàng SJC, các thương hiệu vàng khác dao động từ 53,000,000 - 57,300,000 đồng.

Vàng là một kim loại quý mà người Việt nào cũng muốn sở hữu vì có thể sử dụng chúng trong đa dạng các mục đích. Rất nhiều người còn chưa nắm được hết các đơn vị sử dụng để đo vàng là gì, chẳng hạn như một cây vàng thì bao nhiêu chỉ, hiện nay một cây vàng bao nhiêu tiền.

I. 1 Cây vàng bao nhiêu chỉ

Tại Việt Nam, vàng được tính theo ba đơn vị: phân vàng, chỉ vàng và cây vàng/lượng vàng. Phân vàng là nhỏ nhất và cây vàng là lớn nhất.

1 lượng vàng hay 1 cây vàng là 10 chỉ vàng hoặc 100 phân vàng.

1 Chỉ vàng tương đương 10 phân vàng

1 Kg vàng bằng 26.6 cây vàng [26 cây vàng và 6 chỉ vàng] hoặc 266 chỉ vàng.

1 cây vàng bằng 10 chỉ

II. 1 Cây vàng bao nhiêu tiền hôm nay

Theo giá vàng 9999 ngày 15/09/2023 thì giá tiền 1 cây vàng là:

Thương hiệu Giá mua Giá bán DOJI 67,850,000 68,700,000 Phú quý SJC 67,850,000 68,550,000 SJC 67,900,000 68,620,000 PNJ 56,500,000 57,500,000 Bảo Tín Minh Châu 56,540,000 57,390,000 Mi Hồng 55,800,000 56,300,000

Đơn vị tiền: Đồng.

III. Các loại vàng trên thị trường hiện nay

Trên thị trường Việt Nam hiện nay phổ biến có những loại vàng như sau:

Vàng 9999 hay còn gọi là vàng ta, vàng ròng, vàng 10, vàng 24K với hàm lượng vàng nguyên chất là 99.99%, 0.01% tạp chất kim loại.

Vàng 999 với hàm lượng vàng nguyên chất là 99.9%, 0.1% tạp chất kim loại khác.

Vàng trắng gồm vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng Tây có vàng 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 18K

Vàng hồng có vàng hồng 10K, 14K, 18K

Vàng Ý gồm vàng Ý 750, vàng ý 925

Vàng non loại vàng không thể đong đo được hàm lượng theo đúng chuẩn vàng tại Việt Nam, nhưng vẫn nhiều cơ sở bán vàng sản xuất và kinh doanh loại vàng này

Vàng mỹ ký hay vàng giả, thành phần chủ yếu là các kim loại, được dát một lớp vàng rất mỏng bên ngoài.

Phân loại vàng trên thị trường hiện nay

Trong đó, vàng ta, vàng 999 thường sử dụng trong đầu tư, tích trữ, tích luỹ cho tương lai. Còn các loại vàng như vàng tây, vàng trắng, vàng hồng, vàng Ý, vàng non, vàng mỹ ký thường sử dụng trong gia công chế tác trang sức.

Hàm lượng vàng càng cao thì nó càng có những đặt điểm nổi bật của kim loại vàng đó là mềm, có thể dát mỏng, không bị oxy hoá và có giá trị cao.

IV. Các đơn vị đo lường vàng trên thị trường

Các đơn vị đo lường đối với vàng

Các đơn vị đo lường vàng trên thị trường gồm:

- Karat [K], trong đó lớn nhất sẽ là vàng 24K tương đương với vàng 9999;

- 1 cây vàng/lượng vàng tương đương 10 chỉ vàng

- 1 lượng vàng tương đương 37.5 gram vàng, như vậy, 1 chỉ vàng tương đương 3.75 gram vàng.

Trên thế giới có 3 đơn vị đo lường vàng, cụ thể là:

- Ounce troy quốc tế sử dụng cho cả bạch kim và bạc

- Ounce avoirdupois quốc tế sử dụng nhiều tại Mỹ

- Ounce Maria theresa sử dụng ở khu vực Châu Âu

Nếu tính theo đơn vị ounce thì vàng Việt Nam sẽ được quy đổi như sau:

1 ounce = 31.103 gram = 8.294 chỉ vàng = 0.829 cây vàng/lượng vàng.

V. Cập nhật giá vàng hàng ngày tại TOPI

App tài chính TOPI cập nhật giá vàng thường xuyên của các thương hiệu vàng nổi tiếng tại thị trường Việt Nam như vàng SJC, vàng DOJI, vàng thế giới, vàng nhẫn tròn trơn…

Cập nhật thị trường vàng tại ứng dụng TOPI nhanh chóng

Giá vàng được thể hiện theo dạng biểu đồ, bạn có thể lọc theo tháng từ 1 tháng, 3 tháng, 9 tháng và 12 tháng. Nếu chọn lọc theo toàn bộ thì giá vàng sẽ hiển thị trong vòng 03 năm gần nhất.

Ngoài ta, TOPI cũng so sánh luôn chênh lệch giá vàng theo từng thời kỳ, trợ giúp cho việc dự đoán biến động vàng trong nước và thế giới trong tương lai, phục vụ cho việc đầu tư vàng.

Để xem được cập nhật giá vàng hàng ngày trên TOPI, từ ứng dụng, chọn mục “Thị trường”, truy cập tiếp vào mục “Vàng”. Giao diện chính sẽ là “Giá vàng” theo ngày, để xem được “Chênh lệch giá vàng”.

Ngoài ra, TOPI cũng cập nhật lãi suất thị trường, tỷ giá USD/VND, báo cáo phân tích các cổ phiếu, danh mục đầu tư tiềm năng mà các nhà đầu tư có thể tham khảo.

Như vậy, TOPI đã làm rõ cho các bạn biết 1 cây vàng bao nhiêu chỉ và 1 cây vàng bao nhiêu tiền. Để theo dõi biến động giá vàng nhanh nhất mời bạn truy cập vào ứng dụng TOPI, đồng thời có thể nắm bắt được những thông tin mới nhất về thị trường tài chính nói chung và thị trường vàng nói riêng nhé!.

1 cây vàng nặng bao nhiêu kg?

1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng = 1000/26,7 = 37,5 gam = 0,0375 kg. 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây 6 chỉ vàng = 997,5 gam vàng.

1 chỉ vàng 24K là bao nhiêu gam?

Chỉ vàng là một đơn vị đo khối lượng trong thế giới vàng. Một chỉ vàng tương đương với khoảng 3,75 gram vàng nguyên chất. Đơn vị này rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong giao dịch và định giá vàng, trang sức tại Việt Nam.

1 cây vàng là bao nhiêu chỉ vàng?

1 cây vàng sẽ tương đương với 10 chỉ vàng hoặc 100 phân vàng. Để quy đổi ra gram, ta có: 1 Chỉ vàng = 3.75 gram. 1 Cây vàng = 1 Lượng vàng = 10 Chỉ vàng = 37.5 gram.

1 lạng vàng là bao nhiêu chỉ?

Cách đơn vị tính này dựa trên hệ thống đo lường cổ của Việt Nam cũng như của Trung Hoa, trong đó 1 cân bằng 16 lạng [hay lượng], 1 lạng bằng 10 chỉ, 1 chỉ bằng 10 phân. Chỉ còn được gọi là tiền hoặc đồng [hay đồng cân].

Chủ Đề