Năng suất tỏa nhiệt là gì

Năng suất tỏa nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [554.19 KB, 21 trang ]





KIỂM

TRA BÀI CŨ


Câu 1: Phát

biểu các nguyên lý truyền nhiệt và


viết công thức phương trình cân bằng nhiệt.
Câu 2. Bài tập 25.5/SBT:
Người ta thả miếng đồng kim loại 600g ở
nhiệt độ 100
0
C vào 2,5kg nước . Nhiệt độ
khi có sự cân bằng nhiệt là 30
0
C. Hỏi
nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước
và môi trường bên ngoài. Cho nhiệt dung
riêng của đồng và nước lần lượt là:
C
1
= 380 J/kg.k và C
2


= 4200J/kg.k.


Đáp án:
Câu 1:
- Các nguyên lý truyền nhiệt:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao
hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xẩy ra cho tới khi
nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng
lại.
+ Nhiệt lượng do này vật toả ra bằng
nhiệt lượng do vật kia thu vào.
- Phương trình cân bằng nhiệt:
Q
toả
= Q
thu
.


Câu 2:
Cho biết:
m
1
= 600g = 0,6kg.
t
1
=100
o

C;
C
1
= 380J/Kg.K; C
2
= 4.200J/Kg.K;
m
2
=2,5kg; t = 30
o
C.
Bài giải.
-Nhiệt lượng do đồng toả ra là:
Q
1
= m
1
.c
1.
[ t
1
t

] = 0,6.380. [ 100 30 ] =
228.70 = 15960J.
-
Nhiệt lượng do nước thu vào bằng nhiệt lượng
do đồng toả ra:
-
Q

1
= Q
2
= 15960J mà Q
2
= m
2
.c
2
. t
2
m
2
.c
2
. t
2

= 15960 2,5.4200. t
2
= 15960

Ct
0
2
52,1
4200.5,2
15960
==
Tìm: t

2
= ?


TIẾT 31
Bài
26
Vật lý 8
NĂNG SUẤT TỎA
NHIỆT CỦA NHIÊN
LIỆU


NỘI DUNG BÀI HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Nhiên
I. Nhiên


liệu.
liệu.
II. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên
II. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên
liệu.
liệu.


III
III
.

.
Công thức tính nhiệt lượng do
Công thức tính nhiệt lượng do
nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
IV.Vận dụng.
IV.Vận dụng.


I. Nhiên liệu.
I. Nhiên liệu.


- Vật chất bị đốt cháy, bị
- Vật chất bị đốt cháy, bị
biến đổi chất và toả
biến đổi chất và toả
năng lượng gọi là nhiên
năng lượng gọi là nhiên
liệu.
liệu.


II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.


- Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng
- Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng
toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy

toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy
hoàn toàn được gọi là năng suất toả
hoàn toàn được gọi là năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu.
nhiệt của nhiên liệu.
- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
được ký hiệu bằng chử q và có đơn vị
là J/kg.


Ví dụ
Ví dụ
: Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả
: Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả
là 44.10
là 44.10
6
6
[J/kg] có nghĩa là 1kg dầu hoả bị
[J/kg] có nghĩa là 1kg dầu hoả bị
đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng
đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng
44.10
44.10
6
6
J.
J.
Chất
Chất

Năng suất
Năng suất
toả nhiệt
toả nhiệt
[J/kg]
[J/kg]
Chất
Chất
Năng suất
Năng suất
toả
toả
nhiệt[J/kg]
nhiệt[J/kg]
Củi khô
Củi khô
10.10
10.10
6
6
Khí đốt
Khí đốt
44. 10
44. 10
6
6
Than bù
Than bù
14. 10
14. 10

6
6
Dầu hoả
Dầu hoả
44. 10
44. 10
6
6
Than đá
Than đá
27. 10
27. 10
6
6
Xăng
Xăng
46. 10
46. 10
6
6
Than gỗ
Than gỗ
34. 10
34. 10
6
6
Hiđrô
Hiđrô
120. 10
120. 10

6
6
Bảng
Bảng


26.1
26.1


*Nói năng suất toả nhiệt của củi khô là: 10.10
*Nói năng suất toả nhiệt của củi khô là: 10.10
6
6


J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg củi khô bị đốt cháy
- Con số đó có nghĩa là 1 kg củi khô bị đốt cháy
hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 10.10
hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 10.10
6
6
J.
J.
*Nói năng suất toả nhiệt của than bùn là: 14.10
*Nói năng suất toả nhiệt của than bùn là: 14.10
6
6



J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than bùn bị đốt
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than bùn bị đốt
cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 14.10
cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 14.10
6
6
J.
J.
*Nói năng suất toả nhiệt của than đá là: 27.10
*Nói năng suất toả nhiệt của than đá là: 27.10
6
6


J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than đá bị đốt cháy
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than đá bị đốt cháy
hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 27.10
hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 27.10
6
6
J.
J.



B ngả
B ngả


26.1
26.1
Chất
Chất
Năng suất
Năng suất
toả nhiệt
toả nhiệt
[J/kg]
[J/kg]
Chất
Chất
Năng suất
Năng suất
toả
toả
nhiệt[J/kg]
nhiệt[J/kg]
Củi khô
Củi khô
10.10
10.10
6
6
Khí đốt
Khí đốt

44. 10
44. 10
6
6
Than bù
Than bù
14. 10
14. 10
6
6
Dầu
Dầu
hoả
hoả
44. 10
44. 10
6
6
Than đá
Than đá
27. 10
27. 10
6
6
Xăng
Xăng
46. 10
46. 10
6
6

Than gỗ
Than gỗ
34. 10
34. 10
6
6
Hiđrô
Hiđrô
120. 10
120. 10
6
6


III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị
đốt cháy toả ra.
đốt cháy toả ra.
*Nói năng suất toả nhiệt của than gỗ là: 34.10
*Nói năng suất toả nhiệt của than gỗ là: 34.10
6
6
J/kg con số này
J/kg con số này
có ý nghĩa gì ?
có ý nghĩa gì ?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than gỗ bị đốt cháy hoàn toàn toả ra
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than gỗ bị đốt cháy hoàn toàn toả ra
nhiệt lượng bằng 34.10
nhiệt lượng bằng 34.10

6
6
J
J
.
.


1 kg than gỗ - toả nhiệt lượng là:
1 kg than gỗ - toả nhiệt lượng là:


34.10
34.10
6
6
J
J
.
.
2 kg than gỗ - toả nhiệt lượng?
2 kg than gỗ - toả nhiệt lượng?


2.34.10
2.34.10
6
6
J
J

3 kg than gỗ - toả nhiệt lượng ?
3 kg than gỗ - toả nhiệt lượng ?
3.34.10
3.34.10
6
6
J
J
m kg than gỗ - toả nhiệt lượng
m kg than gỗ - toả nhiệt lượng
?
?
m.34.10
m.34.10
6
6
J
J
.
.


*
*
Hoạt động theo nhóm: Thiết lập công thức tính nhiệt
Hoạt động theo nhóm: Thiết lập công thức tính nhiệt
lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu tên và đơn
lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu tên và đơn
vị của các đại lượng có mặt trong công thức
vị của các đại lượng có mặt trong công thức

[2P]
[2P]




Q = q.m
Q = q.m
Trong đó :
Trong đó :


Q là nhiệt lượng toả ra [J].
Q là nhiệt lượng toả ra [J].


q là năng suất toả nhiệt của
q là năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu [J/kg].
nhiên liệu [J/kg].


m là khối lượng của nhiên liệu
m là khối lượng của nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn toàn [ kg].
bị đốt cháy hoàn toàn [ kg].
m = Q\q


IV. Vận dụng.

IV. Vận dụng.
-
-
Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn
Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn
củi. Ngoài ra, nó còn có những lợi ích
củi. Ngoài ra, nó còn có những lợi ích
khác của việc dùng than thay củi như;
khác của việc dùng than thay củi như;
Đơn giản tiện lợi, góp phần bảo vệ rừng.
Đơn giản tiện lợi, góp phần bảo vệ rừng.
C2: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy
hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu
được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy
hết bao nhiêu kg dầu hỏa?
C1: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn
dùng bếp củi?


C
C
2
2
.
.
Tóm tắt
Tóm tắt
:
:
Cho biết

Cho biết
:
:
m
m
1
1
= m
= m
2
2
= 15kg.
= 15kg.
q
q
1
1
= 10.10
= 10.10
6
6
J/kg.
J/kg.
q
q
2
2
= 27.10
= 27.10
6

6
J/kg.
J/kg.
q
q
3
3
= 44.10
= 44.10
6
6
J/kg.
J/kg.
Tìm:
Tìm:
Q
Q
1
1
= ?; Q
= ?; Q
2
2
= ?
= ?
m
m
3
3
= ?; m

= ?; m
4
4
= ?
= ?
Bài giải
Bài giải
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 15 kg
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 15 kg
củi khô và dầu hoả lần lượt là:
củi khô và dầu hoả lần lượt là:


Q
Q
1
1
= q
= q
1
1
.m
.m
1
1
= 10.10
= 10.10
6
6
.15 = 150.10

.15 = 150.10
6
6
J.
J.


Q
Q
2
2
= q
= q
2
2
.m
.m
2
2
= 27.10
= 27.10
6
6
.15 = 405.10
.15 = 405.10
6
6
J.
J.
-

Muốn có nhiệt lượng: Q
Muốn có nhiệt lượng: Q
1
1
= 150.10
= 150.10
6
6
J và
J và
Q
Q
2
2
= 405.10
= 405.10
6
6
J thì phải đốt lượng dầu
J thì phải đốt lượng dầu
hoả là:
hoả là:


+ Q
+ Q
1
1
= m
= m

3
3
.q
.q
3
3
=>
=>


m
m
3
3
= Q
= Q
1
1
/ q
/ q
3
3
=
=


= 150.10
= 150.10
6
6

/44.10
/44.10
6
6
= 3,41kg.
= 3,41kg.


+ Q
+ Q
2
2
= m
= m
4
4
.q
.q
3
3
=> m
=> m
4
4
= Q
= Q
2
2
/ q
/ q

3
3
=
=


= 405.10
= 405.10
6
6
/44.10
/44.10
6
6
= 9,2 kg.
= 9,2 kg.


Đáp số: m
Đáp số: m
3
3
= 3,41kg; m
= 3,41kg; m
4
4
= 9,2 kg.
= 9,2 kg.





* Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1
* Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1
kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là
kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là
năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu .
năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu .


* Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt của nhiên
* Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt của nhiên
liệu là J/Kg.
liệu là J/Kg.
* Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên
* Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên
liệu bị đốt cháy: Q = q.m.
liệu bị đốt cháy: Q = q.m.
GHI NHỚ
GHI NHỚ


Bài 26.1
Bài 26.1
: Trong các
: Trong các


mệnh đề có sử dụng
mệnh đề có sử dụng

cụm từ năng suất toả nhiệt sau đây,
cụm từ năng suất toả nhiệt sau đây,
mệnh đề nào đúng.
mệnh đề nào đúng.
A.
A.


Năng suất toả nhiệt của động cơ nhiệt .
Năng suất toả nhiệt của động cơ nhiệt .
B.
B.


Năng suất toả nhiệt của nguồn điện.
Năng suất toả nhiệt của nguồn điện.
C. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
C. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.


D. Năng suất toả nhiệt của một vật.
D. Năng suất toả nhiệt của một vật.
C
C


Nói năng suất của Hiđrô là 120.10
Nói năng suất của Hiđrô là 120.10
6
6

J/kg
J/kg
con số này có ý nghĩa gì?
con số này có ý nghĩa gì?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg Hiđrô
- Con số đó có nghĩa là 1 kg Hiđrô


bị đốt
bị đốt
cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng
cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng
120.10
120.10
6
6
J.
J.


- Nói năng suất của Xăng là 46.10
- Nói năng suất của Xăng là 46.10
6
6
J/kg con số
J/kg con số
này có ý nghĩa gì?
này có ý nghĩa gì?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg Xăng bị đốt cháy
- Con số đó có nghĩa là 1 kg Xăng bị đốt cháy

hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 46.10
hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 46.10
6
6
J.
J.


HƯỚNG DẨN CÔNG VIỆC Ở NHÀ.
HƯỚNG DẨN CÔNG VIỆC Ở NHÀ.
-
Các em về nhà học bài trả lời lại các câu hỏi
SGK , làm các BT 26.2; 26.3; 26.4; 26.5; 26.6
SBT.
-
Nghiên cứu và soạn trước 27: Sự bảo toàn
năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.


Video liên quan

Chủ Đề