Người xấu tiếng anh là gì năm 2024

A knight in shining armour: cũng mang nghĩa như "guardian angel", ngoài ra nó còn được hiểu như là "hoàng tử bạch mã" ở tiếng Việt

Ex: When we went to Cuba on the very first day of our trip, somebody stole our suitcase that contained everything: money, passport, important document. We were very desperate as we couldn't speak Spanish. Suddenly this knight in shining armour appeared and all our problems were solved in less than a day.

To have a heart of gold: (chỉ ai đó) có tấm lòng tốt

Ex: She's always doing volunteer work to help poor people. She does have a heart of gold.

One's heart is in the right place: (chỉ ai đó) có tấm lòng tốt

Ex: I don't know why she took that decision but I believe that her heart is in the right place. There must be some good reasons that urged her to do so.

(to be) a real catch: (chỉ ai đó) có mọi thứ mà người khác muốn. Cụm này có từ nghề đánh cá, chỉ nhưng mẻ cá câu được rất nhiều con 1 lần.

Ex: John has everything others wish for: a big house with swimming pool, nice car, a stable job at Deloitte. He is a real catch

The salt of the earth: (chỉ người nào đó) có đức tính tốt. Ví dụ như là hào phóng, tốt bụng...

Ex: This is a photo of Christina. She is a wonderful person, the salt of the earth

Từ vựng Tiếng Anh chỉ người xấu Be bad news: chỉ ai đó hoặc cái gì đó mà ta nên tránh thì tốt hơn

Ex: I would never go with her. She's bad news

A fair-weather friend: chỉ người bạn tồi. Những người mà chỉ là bạn khi ta thành công

Ex: I knew it before-hand that she is just a fair-weather friend who now has completely abandoned us when things suddenly went wrong.

His bark is worse than his bite: "Chó sủa chó không cắn"

(give someone) A kick in the teeth: chỉ việc muốn dạy cho ai đó bài học. (ở tiếng Anh người ta "dạy ai đó bài học" bằng cách đấm vào răng)

Ex: I don't think we need to reason with him anymore. He won't listen to anything we say. What he needs is just a kick in the teeth

(to be) a pain in the neck/ass: (chỉ cái gì đó) làm người khác hay bực mình

Ex: Having to read all of this long and boring novel is really a pain in the neck

It takes all sorts to make a world: Đời này có nhiều loại người mà

Ex: Several customers of this hotel are very unpleasant. They complain all the time

It takes all sorts, doesn't it?

He thinks he is God's gift to women: Anh ấy nghĩ cô gái nào cũng anh ấy

Ex: I've gone to visit John yesterday and I couldn't believe how he has changed. He was talking about beautiful girls he had in recent years. He thinks he is God's gift to women. John has changed a lot indeed.

He thinks the world owes him a living: Anh ấy nghĩ anh ấy giỏi hơn bất kỳ ai khác (trong nghề nghiệp)

Ex: the last candidate for this position is very arrogant. He thinks the world owes him a living. I think we shouldn't employ him. (all) sweetness and light: dung để chỉ ai đó tốt bụng quá mức mà có thể dẫn đến nghi ngờ.

Ex: She has been beaten and insulted by her boyfriend Jack and now when Jack asks her to come back she agrees right away. It's all sweetness and light.

In addition, specialist cleaning techniques are used to remove accumulated chemical deposits which, as well as being extremely unsightly, are very damaging to the building.

Một người có "a heart of gold" là người tốt, trong khi kẻ được xem là "a pain in the neck" sẽ chuyên khiến đối phương bực mình.

Cụm từ chỉ người tốt

- It couldn’t have happened to a nicer bloke/person: Anh/cô ấy đáng được hưởng điều đó.

Ví dụ: Ed just got promoted to the director board. Couldn’t have happened to a nicer bloke. (Ed vừa được bổ nhiệm vào ban giám đốc. Anh ấy đáng được hưởng điều đó).

Người xấu tiếng anh là gì năm 2024

- Guardian angel: Thiên thần hộ mệnh (người giúp kẻ khác khi cần). Từ này đồng nghĩa với a knight in shining armour (có thể hiểu là "bạch mã hoàng tử").

Ví dụ: Somebody stole our suitcase in Cuba. We were very desperate as we couldn’t speak Spanish. Suddenly this knight in shining armour appeared and all our problems were solved in less than a day. (Ai đó trộm mất vali của chúng tôi ở Cuba, chúng tôi như tuyệt vọng vì không biết nói tiếng Tây Ban Nha nhưng bất chợt "thiên thần hộ mệnh" xuất hiện và mọi thứ được giải quyết trong chưa đầy một ngày.

- To have a heart of gold: (ai đó) có tấm lòng tốt, tấm lòng vàng

Ví dụ: She’s always doing volunteer work to help poor people. She does have a heart of gold. (Cô ấy luôn tình nguyện làm công việc giúp đỡ những người nghèo. Cô ấy thật có lòng tốt).

- One’s heart is in the right place: có tấm lòng tốt

Ví dụ: I don’t know why she took that decision but I believe that her heart is in the right place. There must be some good reasons that urged her to do so. (Tôi không biết sao cô ấy quyết định vậy nhưng tôi tin đó là người có lòng tốt. Ắt hẳn có lý do nào đó thôi thúc cô ấy hành động như thế).

- Be a real catch: có mọi thứ mà người khác muốn.

Ví dụ: John has a big house with swimming pool, nice car, a stable job at Deloitte. He is a real catch. (John có ngôi nhà lớn với bể bơi, xe hơi đẹp, công việc ổn định tại Deloitte. Anh ta có mọi thứ mà người khác muốn).

- The salt of the earth: có đức tính tốt (hào phóng, tốt bụng)…

Ví dụ: This is a photo of Christina. She is a wonderful person, the salt of the earth. (Đây là tấm hình chụp Christina, cô ấy là một người tuyệt vời và tốt bụng).

Cụm từ chỉ người xấu

- Be bad news: chỉ ai đó hoặc điều gì ta nên tránh thì tốt hơn

Ví dụ: I would never go with her. She’s bad news. (Tôi không bao giờ đi với cô ta, nên tránh ra thì hơn).

- A fair-weather friend: người bạn tồi, những người mà chỉ là bạn khi ta đã thành công.

Ví dụ: I knew it before-hand that she is just a fair-weather friend who now has completely abandoned us when things suddenly went wrong. (Tôi đã biết trước cô ta là kiểu bạn tồi, giờ thì cô ấy bỏ rơi chúng ta khi mọi thứ trở nên tồi tệ).

- (To give someone) A kick in the teeth: muốn dạy cho ai đó bài học.

Ví dụ: I don’t think we need to reason with him anymore. He won’t listen to anything we say. What he needs is just a kick in the teeth. (Ta không cần phải lý sự với hắn thêm nữa, hẳn chẳng nghe đâu. Giờ hắn cần được dạy cho một bài học).

- Be a pain in the neck/ass: làm người khác bực mình.

Ví dụ: My little sister won't leave me alone. She's a real pain in the neck. (Em gái chẳng bao giờ để tôi yên. Con bé toàn gây khó chịu).

- It takes all sorts to make a world: Đời này có nhiều loại người mà

Ví dụ: Several customers of this hotel are very unpleasant. They complain all the time. - It takes all sorts, doesn’t it? (Vài người khách ở khách sạn này thật khó chịu, họ than phiền liên tục. - Đời có nhiều loại người mà, phải không?)

- He thinks he is God’s gift to women: Anh ấy nghĩ mình chính là món quà của Thượng đế dành cho phụ nữ

Ví dụ: John is talking about beautiful girls he has in recent years. He thinks he is God’s gift to women. (John đang nói về những cô gái đẹp mình cặp kè mấy năm gần đây. Anh ta nghĩ mình chính là món quà của Thượng đế dành cho phụ nữ).

Cô gái xấu xí Tiếng Anh là gì?

- ugly duckling: chỉ ai đó hoặc cái gì đó xấu và không thành công khi còn trẻ nhưng sau này sẽ trở nên xinh đẹp hoặc thành công Ví dụ: She was a shy, ugly duckling of a child.

Nói xấu là gì in English?

- backbite (nói xấu sau lưng): I'm not short-tempered, but I do get annoyed if friends backbite me. (Tôi không nóng tính, nhưng tôi rất khó chịu nếu bạn bè nói xấu sau lưng tôi.)

Kẻ xấu là như thế nào?

Kẻ xấu là người làm những ra những việc xấu xa để thỏa mãn lợi ích của bản thân. 1.

Kẻ xấu xa Tiếng Anh là gì?

Cách sử dụng "evil-minded" trong một câu Are these evil-minded people being motivated by any? He is of doubtful character and the most wicked and evil-minded person.