Nhà sạch thì mát bát sạch ngon cơm tiếng Trung

1. Ông ấy chỉ tay vào ba hột cơm ở dưới đáy bát, và nói, "Hãy làm sạch chúng."

2. Ông ấy chỉ tay vào ba hột cơm ở dưới đáy bát, và nói, " Hãy làm sạch chúng. " [ Cười ]

3. Quần áo sạch là ngon rồi.

4. Nước làm tươi mát và rửa sạch

5. Hãy mát-xa da đầu để làm sạch da đầu đồng thời làm sạch tóc .

6. Đảo không có nước sạch mát thiên nhiên.

7. Còn chú thì nhìn cũng ngon cơm đấy.

8. “NGƯỜI TA ngủ ngon nhờ có lương tâm trong sạch”.

9. Ngon ngoãn và đi lấy cho ta một ít nước sạch.

10. Ít ra, nếu nhà tôi dơ, tôi thì vẫn được sạch”.

11. Những chiếc lá sạch bóng, xanh mát như ai vừa chùi

12. + Trong nhà con, những ai tinh sạch thì có thể ăn chúng.

13. Cánh tay thì sạch sẽ.

14. Hay bát cơm?

15. Giờ thì liếm sạch đi.

16. Anh quét dọn nhà cửa, rửa bát và nấu cơm.

17. Không ở đâu có một cỗ máy ngon lành và sạch sẽ như vầy!

18. Giếng nước của Alamut nổi danh vì làn nước sạch và mát của nó.

19. Giếng nước của Alamut nổi danh vì làn nước sạch và mát của nó

20. Cho việc hít thở, không khí này thực sự tươi mát và sạch sẽ.

21. Lo quét nhà cho sạch đi

22. Đứa tự do chủ nghĩa nào cũng được ngồi mát ăn bát vàng mà tưởng mình ngon lắm ấy.

23. Thì cũng lột sạch rồi còn gì

24. Sau 6 năm thì sẽ mất sạch.

25. Nếu cô nấu ăn ngon như tướng đi tôi sẽ liếm sạch chảo của cô.

26. Cơm mẹ nấu ngon lắm đấy!

27. Ngài cũng cho chúng ta đồ ăn ngon để thưởng thức và nước sạch để uống.

28. Nhà Tống mất sạch vùng Lưỡng Hoài.

29. Không để cối xay gạo cạn sạch vì nó tượng trưng cho vụ mùa thất bát .

30. Thì như mưa quét sạch hết lương thực.

31. Vậy thì ta sẽ quét sạch chúng nó.

32. Và giờ thì tôi mất sạch cả rồi.

33. Mọi người ăn cơm ngon miệng.

34. + 13 Ta sẽ giăng trên Giê-ru-sa-lem dây đo+ đã giăng trên Sa-ma-ri,+ dùng dây dọi* đã dùng trên nhà A-háp;+ ta sẽ lau sạch Giê-ru-sa-lem như người ta lau sạch một cái bát, ta sẽ lau sạch và úp nó xuống.

35. Trong thực tế thì nó lại rất sạch.

36. Khi lôi thứ gì bẩn thỉu vào ngôi nhà này, thì nhớ dọn dẹp cho sạch.

37. Nhà cửa và sân sạch sẽ, đẹp mắt thì tự nó là một cách làm chứng.

38. Nhà cửa tôi sạch sẽ, ngăn nắp hơn.

39. Nhưng mà làm thế thì sẽ bị mất sạch....

40. Nếu cần, thì có thể leo dây làm sạch.

41. Anh cần phải chiên cơm mới ngon.

42. Nguyên nhân: nguyên nhân gây ra hành động [e.g., Vì tôi đói, tôi đã ăn hết sạch suất cơm.].

43. À, xăng đã sạch, bu-gi đã sạch.

44. Tuy nhiên, khi đến nhà kho thì cháy và những tay chân của D'Amico bị giết sạch.

45. Kìa chủ nhà dọn sạch chuồng ngựa của mình.

46. Buổi sáng ngày mồng mười bố tôi đem chai rượu Scotch ra dốc sạch vào bồn rửa bát.

47. Trên địa bàn xã có nhà máy nước sạch.

48. Tôi muốn có phòng sạch và quần áo sạch

49. Tôi muốn có phòng sạch và quần áo sạch.

50. Bên trong nhà của Tessa được lau dọn sạch.

51. Nhưng nếu người không tẩy sạch mình vào ngày thứ ba thì đến ngày thứ bảy sẽ không được tinh sạch.

52. Giờ thì tất cả đã biến mất, bị quét sạch.

53. Cắm đũa lên bát cơm là điềm xui.

54. Chị Abraham ở lại một lát với Sara, và rồi họ nhanh chóng dọn dẹp căn nhà sạch sẽ và chuẩn bị một vài bữa ăn ngon.

55. Nếu ở trong ngăn kéo, thì là khăn sạch đấy.

56. Cũng vừa mới ăn một bát cơm chiên.

57. Tôi cần anh cọ sạch cái nhà vệ sinh này.

58. Giúp giữ cho nhà cửa sạch sẽ và ngăn nắp.

59. Mỗi người có trách nhiệm giữ sạch sẽ nhà mình.

60. Quả thật, cả căn nhà trông sạch sẽ tinh tươm.

61. Theo được biết thì một trái bom hoặc một thiểt bị phát nổ đã nổ Sạch cả tòa nhà.

62. Quét sạch!

63. Lột sạch!

64. "Sạch sẽ.

65. Pho-mát Ý đây, pho-mát dày thơm ngon nhẹ mùi đây!

66. Thì may lắm nó chỉ chùi sạch ông và tôi thôi.

67. Tôi tin là giữ cho nó sạch sẽ thì quá dễ.

68. Vậy thì bao tử nó phải sạch đến cỡ nào nhỉ.

69. Thì may lắm nó chỉ chùi sạch ông và tôi thôi

70. Thanh sạch có nghĩa là trong sạch về mặt đạo đức.

71. Lần này cháu mang thêm một bát cơm đấy.

72. Cây vĩ cầm này là bát cơm của tôi.

73. Các nỗ lực phòng ngừa khác gồm: tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch, nếu không thì lọc nước nếu nước không sạch.

74. Nhưng khi tôi không thích ăn cơm nguội thì đây là một món ngon khác mà tôi có thể chế biến từ phần cơm còn thừa lại :

75. Đồng thời người chăn nuôi phải luôn có đủ nước sạch, mát cho bò uống tự do suốt ngày đêm.

76. Để làm sạch cảm biến laser và ống kính máy ảnh, hãy nhẹ nhàng lau sạch bằng khăn mềm, sạch.

77. và từ góc độ luật pháp, thì tiền của hắn sạch bóng.

78. Phương chi rày người bảo cha rằng: ‘Hãy tắm, thì được sạch’ ”.

79. Chưa bao giờ mình được ăn cơm nắm ngon thế.

80. Thực phẩm không tới được cửa hàng, cây xăng thì cạn sạch.

Như các bạn đều biêt, ngôn ngữ nào cũng đều có sự phong phú và đa dạng riêng. Ngôn ngữ là công cụ nhanh chất để chúng ta có thể hiểu đực nét văn hóa, phong tục, tập quán của một nền dân tộc. Và để hiểu hơn về những điều này, chúng tôi xin gửi đến các bạn các bài viết về thành ngữ tiếng anh thông dụng nhất trong giao tiếp cơ bản trong bài day hoc tieng anh can ban ngày hôm nay. Mời các bạn chú ý theo dõi phía dưới:

I. Thành ngữ tiếng anh thông dụng trong dạy học tiếng anh căn bản

  1. As things stand  / As matters stand= under the circumstances trong hoàn cảnh này, trong tình thế này.
  1. In the meantime = in the intervening time : trong lúc ấy, vào lúc đó.
  1. The grass are allways green on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ
  1. No roses without a thorn – Hồng nào mà chẳng có gai, việc gì cũng có giá của nó
  1. One bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong
  1. East or west , home is best – không đâu bằng nhà mình
  1. Love is blind – Tình yêu mù quáng
  1. It’s a small world – Trái đất tròn
  1. So far so good – Mọi thứ vẫn tốt đẹp
  1. Habit cures habit – Lấy độc trị độc
  1. A picture is worth a thousand words” – Nói có sách, mách có chứng
  1. Haste makes waste – Dục tốc bất đạt
  1. Great minds think alike – Chí lớn thường gặp nhau
  1. As poor as a church mouse – Nghèo rớt mồng tơi
  1. Tit For Tat – Ăn miếng trả miếng
  1. Don’t count your chickens before they hatch – Đếm cua trong lỗ
  1. Cleanliness is next to godliness – Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
  1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
  1. Cut your coat according to your cloth – Liệu cơm gắp mắm
  1.  A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
  1. Go while the going is good: Cơ hội không gõ cửa hai lần
  1. Gave it your all – cố hết sức
  1. Time flies – thời gian trôi nhanh.
  1. No sooner said than done: làm luôn, làm ngay
  1. No laughing matter: Đừng có bỡn cợt
  1. No news is good news: Không có tin nào là tốt đẹp cả
  1. There’s no time like the present: Việc hôm nay chớ để ngày mai
  1. Make no bones about something: Thành thật về cảm xúc về vấn đề gì đó,
  1. No ifs and buts: Đừng có lý luận nữa và hãy làm theo ý kiến được yêu cầu.
  1. In no time: Nhanh chóng hoặc rất sớm

Các bạn đang theo dõi bài viết: Dạy học tiếng anh căn bản qua thành ngữ thông dụng

II. Các từ ghép trong dạy học tiếng anh giao tiếp

  1. No offense: Không phản đối
  1. No more, no less: Không hơn, không kém
  1. Nothing at all: Không có gì cả
  1. No way: Còn lâu, không đời nào.
  1. No choice: Hết cách, không còn lựa chọn khác
  1. No problem: Dễ thôi, không vấn đề gì
  1. No way out: Không lối thoát
  2. No kidding? Không nói chơi chứ?

Các thuật ngữ bên trên là những thuật ngữ rất cơ bản trong giao tiếp. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết về day hoc tieng anh trong các tuần tiếp theo bạn nhé!

Tham khảo bài liên quan:

>>> Học tiếng anh ở đâu tốt nhất tphcm

Thành ngữ, tục ngữ Trung Quốc không chỉ xuất hiện trong văn viết, mà trong đời sống hàng ngày sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Sử dụng các câu thành ngữ khiến cho câu nói của bạn diễn đạt đủ và đúng ý hơn là diễn văn dài dòng. Đúng với tính chất của nó là cô đọng và xúc tích.

Dưới đây, tự học tiếng Trung Quốc xin giới thiệu với các bạn các câu thành ngữ tiếng Trung vần A. Việc chia vần sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và học hơn.

1. Á khẩu vô ngôn – 哑口无言 /Yǎ kǒu wú yán/: câm miệng không nói được lời nào; hình dung nhất thời thiếu lý lẽ mà không còn từ nào để nói

2. Ác hổ bất thực tử – 恶虎不食子 /è hǔ bù shí zǐ/ : Hổ dữ không ăn thịt con

3. Ác sự hành thiên lý / ác sự truyền thiên lý- 恶事行千里/ 恶事传千里 /è shì xíng qiānlǐ/ è shì chuán qiānlǐ/: việc xấu đồn xa nghìn dặm]

4. Anh hùng khí đoản – 英雄气短 /yīng xióng qì duǎn/ : khí đoản: hô hấp ngắn –> để hình dung đã mất chí khí, mất đi dũng khí và tín tâm –> nói chung là để hình dung người có tài trí, chí khí do gặp thất bại vấp ngã mà mất đi ý chí tiến thủ.

5. Anh hùng mạt lộ – 英雄末路 /yīng xióng mò lù/: người anh hùng gặp lúc khốn cùng, hết lối thoát.

6. Ái tài nhược khát – 爱才若渴 /ài cái ruò kě/ : mến chuộng người tài như khát nước

7. Ái tiền như mệnh – 爱钱如命 /ài qián rú mìng/:yêu tiền như mạng sống–>

8. Ám độ Trần Thương – 暗度陈仓 /àndùchéncāng/: trong Minh tu sạn đạo, Ám độ Trần Thương 明修栈道,暗度陈仓 – míng xiū zhàn dào,àn dù chén cāng [ truyện Hàn Tín vờ sửa sạn đạo, ngầm vượt Trần Thương, là kế thứ 8 trong 36 kế, đại loại hơi giống giương đông kích tây.

9. Ám tiễn thương nhân – 暗箭伤人 /àn jiàn shāng rén/: bắn tên ngầm hại người –> bí mật hại người.

10. Âm hiểm độc lạt – 阴险毒辣 /yīnxiǎn dúlà/: chỉ người hiểm trá thâm độc.

11. Ẩm thủy tư nguyên – 饮水思源 /yǐn shuǐ sī yuán/: uống nước nhớ nguồn.

12. An bang định quốc – 安邦定国 /ān bāng dìng guó/: làm cho quốc gia yên ổn

13. An cư lạc nghiệp – 安居乐业 /ān jū lè yè/: chỉ rằng nghỉ ổn định cuộc sống, chỗ ở thì khi đó sự nghiệp mới hanh thông, phát triển

14. An nhàn tự tại – 安闲自在 /ān xián zì zài/: cuộc sống vui vẻ, không nhiều phiền não

15. An phận thủ kỷ – 安分守己 /ān fèn shǒu jǐ/ : phận: bổn phận, giữ thân giữ phận, không làm gì trái với bổn phận của mình

16. Án binh bất động – 按兵不动 – àn bīng bù dòng: ngừng quân lại, không hành động gì, ám chỉ tạm dừng mọi việc, chờ xem xét

thành ngữ tiếng trung bắt đầu từ chữ A

17. Anh em bốn biển một nhà – 四海之内皆兄弟 /sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì/

18. Anh em khinh trước, làng nước khinh sau – 家火不起 ,野火不来 /Jiā huǒ bù qǐ, yěhuǒ bù lái/

19. Anh em như thể tay chân – 兄弟如手足 ; 手足之情 /Xiōngdì rú shǒuzú; shǒuzú zhī qíng/

20. Áo gấm đi đêm – 锦衣夜行 /jǐnyī yèxíng/

21. Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi – 食饭不忘种田人 /shí fàn bù wàng zhòngtián rén/

22. Ăn bữa hôm lo bữa mai – 朝不保夕 /Zhāobùbǎoxī/

23. Ăn bữa sáng lần bữa tối – 有早没晚 /Yǒu zǎo méi wǎn/

24. Ăn cây nào rào cây ấy – 食树护树 /Shí shù hù shù/

25. Ăn cây táo rào cây sung [cây xoan ] – 吃力扒外 /Chīlì pá wài/

26. Ăn có nhai, nói có nghĩ – 食须细嚼 、 言必三思 /Shí xū xì jué, yán bì sānsī/

27. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau – 享乐在前 、 吃苦在后 /Xiǎnglè zài qián, chīkǔ zài hòu/

28. Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng – 吃一家饭 、 管万家事 /Chī yījiā fàn, guǎn wàn jiāshì/

29. Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván – 过河拆桥 /Guòhéchāiqiáo/

30. Ăn chẳng có khó đến thân – 好事无缘 , 坏事有分 /Hǎoshì wúyuán, huàishì yǒu fēn/

31. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn – 择善而从 /Zé shàn ér cóng/

32. Ăn chưa no, lo chưa tới – 少不更事 /Shàobùgēngshì/

33. Ăn chưa sạch, bạch chưa thông – 食不净 、 言不通 /Shí bù jìng, yán bùtōng/

34. Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời – 笨口拙舌 /Bèn kǒu zhuō shé/

35. Ăn không nói có – 煞有介事 、 无中生有 /Shàyǒujièshì, wúzhōngshēngyǒu/

36. Ăn không ngồi rồi – 饱食终日 ; 不劳而获 ; 无所事事 ; 饭 来 开口

37. Ăn chắc, mặc bền – 布衣粗实 /Bùyī cū shi/

38. Ăn mày đòi xôi gấc [ăn trực đòi bánh chưng] – 乞丐讨肉粽 /Qǐgài tǎo ròu zòng/

39. Ăn mặn khát nước – 吃咸口渴 /Chī xián kǒu kě/

40. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối – 宁可荤口念佛 、 莫将素口骂人 /Nìngkě hūn kǒu niànfó, mò jiāng sù kǒu màrén/

41. Ăn miếng trả miếng – 以眼还眼 、 以牙还牙 /Yǐ yǎn hái yǎn, yǐyáháiyá/

42. Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng – 吃一碗粥 、 走三里路 /Chī yī wǎn zhōu, zǒu sānlǐ lù/

43. Ăn no dửng mỡ – 饱暖思淫欲 /Bǎo nuǎn sī yínyù/

44. Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành – 天理良心 、 到处通行 /Tiānlǐ liángxīn, dàochù tōngxíng/

45. Ăn nhờ ở đậu – 寄人篱下 /Jìrénlíxià/

46. Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说八道 ; 向壁虚造 /Xiāshuō bādào; xiàng bì xū zào/

47. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây – 食果不忘种树人 /Shí guǒ bù wàng zhǒng shù rén/

48. Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung – 信口开河 ; 信口雌黄 ; 胡说八道

49. Ăn sung mặc sướng – 锦衣玉食 /Jǐnyī yù shí/

50. Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa – 屈打成招 /Qūdǎchéngzhāo/

Những thành ngữ rất quen trong đời sống đúng không nào? Thành ngữ tiếng trung vần a nói riêng và thành ngữ nói chung thường gặp trong các bài thi HSK. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ giúp bạn ghi điểm và khống chế độ dài, viết ít mà hay đỡ sai hơn viết nhiều.

Chúng mình sẽ làm tiếp bài về các vần khác, mọi người cập nhật tại list: Tục ngữ, thành ngữ, châm ngôn, trích dẫn hay tiếng Trung nhé!

Đừng quên tham gia nhóm “Chia sẻ kinh nghiệm thi HSK-HSKK” cùng chúng mình nha! //zalo.me/g/pxgovk745

Video liên quan

Chủ Đề