Nhật Bản phát triển ngành công nghiệp điện tử - tin học đồ có ưu thế

I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG

1. Vai trò

- Là ngành quan trọng, cơ bản.

- Cung cấp năng lượng cho tất cả các ngành kinh tế và cho sinh hoạt.

- Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.

- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.

2. Cơ cấu

- Gồm có công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực.

- Khai thác than:

+ Vai trò: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim [than được cốc hóa]; Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa chất.

+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn [3/4 than đá], sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu [Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Đức, Úc…].

- Khai thác dầu mỏ:

+ Vai trò: Nhiên liệu quan trọng [vàng đen], nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất...

+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 400 – 500 tỉ tấn [chắc chắn 140 tỉ tấn], sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm, khai thác nhiều ở các nước đang phát triển [Trung Đông, Bắc Phi, Liên bang Nga, Mỹ La Tinh, Trung Quốc...].

- Công nghiệp điện lực:

+ Vai trò: Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.

+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều... Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh.

II. CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM

- Gồm luyện kim đen [sản xuất ra gang, thép] và luyện kim màu [sản xuất ra kim loại không có sắt].

1. Luyện kim đen

- Vai trò: Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại; Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen.

- Sản lượng: Chiếm 90% khối lượng kim loại sản xuất trên thế giới

- Phân bố: Sản xuất nhiều ở các nước phát triển Nhật Bản, Liên bang Nga, Hoa Kì…

2. Luyện kim màu

- Vai trò: Cung cấp nguyên liệu cho các ngành kĩ thuật cao như công nghiệp chế tạo ô tô, máy bay, kĩ thuật điện, điện tử, công nghiệp hóa chất, bưu chính viễn thông…

- Phân bố:

+ Các nước phát triển: sản xuất.

+ Các nước đang phát triển: cung cấp quặng.

III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ

- Vai trò:

+ Là “quả tim của công nghiệp nặng” và là “máy cái” của nền sản xuất xã hội.

+ Sản xuất công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế.

+ Cung cấp hàng tiêu dùng.

- Phân ngành: Cơ khí thiết bị toàn bộ; Cơ khí máy công cụ; Cơ khí hàng tiêu dùng; Cơ khí chính xác.

- Tình hình sản xuất:

+ Ở các nước phát triển: phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm phong phú đa dạng.

+ Ở các nước đang phát triển: chủ yếu sửa chữa, lắp rắp theo mẫu có sẵn.

- Phân bố: Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Liên bang Nga, Đức, Pháp, Nhật Bản, Anh…

IV. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌC

- Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

- Gồm 4 phân ngành: Máy tính [thiết bị công nghệ, phần mềm]; Thiết bị điện tử [linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch…]; Điện tử tiêu dùng [ti vi màu, đồ chơi điện tử, đầu đĩa…]; Thiết bị viễn thông [máy fax, điện thoại…].

- Đặc điểm sản xuất: Ít gây ô nhiễm môi trường; không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước; không chiếm diện tích rộng; có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.

- Phân bố: Các nước đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, EU…

V. CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT

- Vai trò: Là ngành công nghiệp mũi nhọn, có sự tác động đến tất cả các ngành kinh tế.

- Phân ngành: Hóa chất cơ bản; Hóa tổng hữu cơ; Hóa dầu.

- Tình hình sản xuất:

+ Ở các nước đang phát triển: chủ yếu là hóa chất cơ bản, chất dẻo.

+ Ở các nước phát triển: phát triển đầy đủ các phân ngành.

- Phân bố: Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Liên bang Nga, Đức, Pháp, Anh…

VI. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG

- Vai trò: Tạo sản phẩm đa dạng, phong phú, phục vụ nhu cầu đời sống, nâng cao trình độ văn minh

- Đặc điểm sản xuất:

+ Sử dụng ít nguyên liệu hơn công nghiệp nặng.

+ Vốn ít, thời gian đầu tư xây dựng ngắn, quy trình kĩ thuật đơn giản, hoàn vốn nhanh, thu nhiều lợi nhuận.

+ Có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn.

+ Cơ cấu ngành đa dạng: dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh...

- Phân bố: Ở các nước đang phát triển.

* Ngành công nghiệp dệt may:

- Vai trò: Chủ đạo, giải quyết nhu cầu may mặc, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.

- Phân bố: rộng rãi, các nước phát triển mạnh là Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Nhật Bản...

VII. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

- Vai trò:

+ Cung cấp sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ăn uống.

+ Nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nên tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.

+ Làm tăng giá trị của sản phẩm.

+ Xuất khẩu, tích lũy vốn, nâng cao đời sống.

- Đặc điểm sản xuất: Sản phẩm đa dạng, phong phú, tốn ít vốn đầu tư, quay vòng vốn nhanh.

- Cơ cấu ngành: Chế biến sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản...

- Phân bố ở mọi quốc gia trên thế giới:

+ Các nước phát triển: tiêu thụ nhiều, yêu cầu sản phẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp, tiện lợi khi sử dụng.

+ Các nước đang phát triển: đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu, giá trị sản phẩm công nghiệp.


Page 2

SureLRN

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 32: Địa lí các ngành công nghiệp [tiếp] có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.

Câu 1: Ngành nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới ?

Quảng cáo

A. Công nghiêp cơ khí.

B. Công nghiệp năng lượng.

C. Công nghiệp điện tử - tin học.

D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục IV, SGK/127 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Ý nào sau đây không khải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học.

A. Ít gây ô nhiễm môi trường.

B. Không chiếm diện tích rộng.

C. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.

D. Không yêu cầu cao về trình độ lao động.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục IV, SGK/127 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 3: Sản phẩm của nhánh công nghiệp điện tử - tin học bao gồm :

A. Máy công cụ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông .

B. Thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim loại, máy tính .

C. Máy tinh, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông .

D. Thiết bị viễn thông, thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim lại ,máy tính.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục IV, SGK/127 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa là sản phẩm của nhóm ngành công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây ?

A. Máy tính.

B. Thiết bị điện tử.

C. Điện tử viễn thông.

D. Điện tử tiêu dùng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục IV, SGK/127 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Thiết bị công nghệ, phần mềm là sản phẩm của nhóm nhanh công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây ?

A. Máy tính.

B. Thiết bị điện tử.

C. Điện tử tiêu dùng.

D. Thiết bị viễn thông.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục IV, SGK/127 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 6: Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về linh vực công nghiệp điện tử - tin học ?

A. ASEAN, Ca-na-da, Ấn Độ .

B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.

C. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Xin-ga-po.

D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục IV, SGK/127 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm :

A. Thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy.

B. Dệt - may, chế biến sữa, sành - sứ - thủy tinh.

C. Nhựa, sành - sứ - thủy tinh, nước giải khát .

D. Dệt-may, da giầy, nhựa, sành - sứ - thủy tinh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục VI, SGK/129 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ?

A. Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động.

B. Nâng cao chất lượng cuộc sống con người .

C. Không có khả năng xuất khẩu.

D. Phục vụ cho nhu cầu con người.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục VI, SGK/129 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi

A. Việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển.

B. Thời gian và chi phí xây dựng tốn kém.

C. Lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

D. Nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục VI, SGK/129 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây là ngành chủ đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ?

A. Nhựa.     B. Da giầy.

C. Dệt - may.     D. Sành - sứ - thủy tinh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục VI, SGK/129 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Phát triển công nghiệp dệt - may sẽ có tác động mạnh tới ngành công nghiệp nặng nào sau đây ?

A. Hóa chất.    B. Luyện kim.    C. Cơ khí.    D. Năng lượng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục VI, SGK/129 địa lí 10 cơ bản

Câu 12: Cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới được đánh dấu bởi sự ra đời của

A. Ô tô     B. Máy dệt.

C. Máy bay     D. Máy hơi nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới được đánh dấu bởi sự ra đời của máy hơi nước được phát triển đầu tiên ở Anh trong những năm đầu thế kỷ 19 và được sử dụng cho vận tải đường sắt cho đến giữa thế kỷ 20.

Câu 13: Ngành dệt - may hiện nay được phân bố

A. Chủ yếu ở châu Âu.

B. Chủ yếu ở châu Á.

C. Chủ yếu ở châu Mĩ.

D. Ở nhiều nước trên thế giới

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục VI, SGK/129 địa lí 10 cơ bản.

Câu 14: Trên thế giới, các nước có ngành dệt - may phát triển là:

A. Liên bang Nga, U-gan-đa, Nam Phi, Tây Ban Nha.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.

C. Mê-hi-cô, Hàn Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

D. A-rập Xê-út, Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a, Xu-đăng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục VI, SGK/129 địa lí 10 cơ bản.

Câu 15: Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành

A. Khai thác gỗ, khai thác khoáng sản.

B. Khai thác khoáng sản, thủy sản.

C. Trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.

D. Khai thác gỗ, chăn nuôi và thủy sản.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục VII, SGK/129 địa lí 10 cơ bản.

Câu 16: Sự phát triển của công nghiệp thực phẩm sẽ có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của ngành nào sau đây ?

A. Luyện kim.     B. Nông nghiệp.

C. Xây dựng.     D. Khai thác khoáng sản.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục VII, SGK/129 địa lí 10 cơ bản.

Câu 17: Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm không bao gồm ?

A. Hàng dệt - may, da giầy, nhựa.

B. Thịt, cá hộp và đông lạnh.

C. Rau quả sấy và đóng hộp.

D. Sữa, rượu, bia, nước giải khát.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục VII, SGK/130 địa lí 10 cơ bản.

Câu 18: Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay phân bố ở

A. Châu Âu và châu Á.

B. Mọi quốc gia trên thế giới.

C. Châu Phi và châu Mĩ.

D. Châu Đại Dương và châu Á.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục VII, SGK/130 địa lí 10 cơ bản.

Câu 19. Tại sao các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước?

A. Tiện để tiêu thụ sản xuất.

B. Các ngành này sử dụng nhiều nước.

C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất.

D. Nước là phụ gia không thể thiếu.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước là do các ngành này sử dụng nhiều nước trong quá trình sản xuất.

Câu 20: Phát triển công nghiệp nào sau đây tác động tới sự phát triển của ngành công nghiệp hóa chất?

A. Dệt may.

B. Luyện kim.

C. Cơ khí.

D. Năng lượng.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Công nghiệp dệt may sử dụng nhiều hóa chất trong ngành nhuộm => Phát triển công nghiệp dệt - may sẽ có tác động mạnh tới ngành công nghiệp hóa chất.

Câu 21. Các nước phát triển thường có ưu thế để phát triển ngành cơ khí vì

1. Có nguồn lao động có tay nghề cao.

2. Có vốn đầu tư và trình độ kỹ thuật phát triển.

3. Có nguồn nguyên liệu dồi dào.

4. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế.

Các ý trên có tất cả bao nhiêu ý đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu các nước phát triển thường có ưu thế để phát triển ngành cơ khí vì có nguồn lao động có tay nghề cao, có nguồn nguyên liệu dồi dào, có vốn đầu tư và trình độ kỹ thuật phát triển.

Câu 22. Vì sao sự phát triển của ngành hóa chất lại tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lý hơn?

A. Có thể sản xuất được nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên.

B. Có khả năng tận dụng được những phế liệu của ngành khác.

C. Nguồn nguyên liệu cho ngành hóa chất rất đa dạng.

D. Sản phẩm của ngành hóa chất rất đa dạng.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân sự phát triển của ngành hóa chất đã tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên được tiết kiệm và hợp lý hơn là vì ngành hóa chất có khả năng tận dụng được những phế liệu của ngành khác.

Câu 23. Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?

A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa.

B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao.

C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển.

D. Sự phân công lao động quốc tế.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển chủ yếu là vì các ngành công nghiệp nhẹ phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển.

Câu 24. Vì sao công nghiệp dệt - may thúc đẩy nông nghiệp phát triển?

A. Cung cấp nhu cầu tiêu dùng nâng cao đời sống nông thôn.

B. Tiêu thụ những sản phẩm của nông nghiệp.

C. Giải quyết việc làm cho nông dân.

D. Giúp người nông dân có thêm thu nhập.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Công nghiệp dệt - may thúc đẩy nông nghiệp phát triển vì tiêu thụ những sản phẩm của nông nghiệp [bông, tơ tằm, lanh,...].

Câu 25. Ngành công nghiệp nào sau đây cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao?

A. Dệt – may.

B. Giày – da.

C. Công nghiệp thực phẩm.

D. Điện tử - tin học.

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Giải thích: Ngành công nghiệp điện tử, tin học là ngành công nghiệp cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao.

Câu 26: Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoan cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành:

A. Công nghiệp hóa chất

B. Công nghiệp năng lượng.

C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.

D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoan cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề