- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Xử lí tình huống sau:
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân để giải quyết tình huống.
Lời giải chi tiết:
Em có thể chia thời gian học tập để hoàn thành sớm hơn. Ví dụ như em chia thời gian buổi sáng dậy sớm hơn để hoàn thành bài tập, buổi chiều có thể đi đá bóng với bạn bè.
Câu 2
Lập và thực hiện thời gian biểu để cân bằng việc học tập và thực hiện sở thích của em.
Phương pháp giải:
Em liệt kê những việc cần làm trong tuần và sắp xếp.
Lời giải chi tiết:
Lập và thực hiện thời gian biểu để cân bằng việc học.
Ví dụ:
Thời gian |
Việc cần làm |
5h20 5h30 |
Thức dậy, vệ sinh cá nhân. |
5h30 5h45 |
Tập thể dục buổi sáng. |
5h45 6h30 |
Học và ôn bài trước khi đến lớp. |
6h30 7h |
Ăn sáng và đến trường. |
7h25 11h25 |
Thời gian học tập ở trường. |
11h25 13h |
Ăn trưa và nghỉ trưa. |
13h 16h30 |
Thời gian học tập ở trường. |
16h30 17h30 |
Tan học, đi đá bóng với các bạn. |
17h30 18h30 |
Tắm rửa, ăn cơm. |
18h30 19h |
Nghỉ ngơi, trò chuyện cùng gia đình. |
19h 21h30 |
Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. |
21h30 |
Vệ sinh cá nhân, đi ngủ. |
Câu 3
Chia sẻ thuận lợi, khó khăn và phương hướng thực hiện thời gian biểu.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên cảm xúc của mình.
Lời giải chi tiết:
Khó khăn em gặp phải là: chưa biết sắp xếp thời gian hợp lí, còn chần chừ khi làm việc.