Những tiếng lóng trong tiếng Anh

Có bao giờ bạn lướt mục bình luận trên các nền tảng mạng xã hội và bắt gặp những từ hoặc cụm từ tiếng Anh quen thuộc nhưng cực khó hiểu và vô lý khi đặt trong câu không? Đó chính là các "slang words" [từ lóng] mà giới trẻ thường sử dụng trong giao tiếp thường ngày, hoặc có thể nói là ngôn ngữ mạng giống như những từ "lầy", "voãi" của chúng ta. Sau đây là 10 từ lóng phổ biến nhất mà bạn nên biết:

Xem thêm:

>> 10 cụm động từ phổ biến

>> 20 từ tiếng anh đa nghĩa

1. TEA

Ví dụ 1:

"Spill the tea, what did he say?" [Kể nghe nào, hắn nói cái gì?]

Ví dụ 2:

"And then I said, I can't support or be with someone who doesn't love and support me." [Và sau đó tôi nói, tôi không thể ủng hộ hoặc ở bên một người không yêu thương và ủng hộ tôi.]

"Tea." [Đồng ý]

2. SALTY

Ví dụ:

"You look really salty right now. What happened?" [Nhìn mày hơi bị khó ở đấy. Sao thế?]

3. FLEX

Ví dụ:

"He drove himself to school in a new car the day after he got his license. He's trying to flex." [Anh ta lái con xe mới sau ngày nhận bằng. Anh ta đang khoe khoang đấy.]

4. WIG

Ví dụ:

"*Beyonce posts a photo* [*Beyonce đăng ảnh*]
Comments: "Wig!" [Bình luận: Tuyệt!]

5. EXTRA

Ví dụ:

"She celebrated her birthday for an entire month. She's so extra." [Nàng ta mừng sinh nhật cả tháng liền. Đúng là khoa trương.]

6. LEWK

Ví dụ:

"Their dress at prom was a lewk." [Bộ đồ họ mặc khi đi tiệc tựu trường cực ổn luôn.]

7. LIT

Ví dụ:

"That party was lit." [Bữa tiệc đỉnh vãi.]

8. SIMP

Ví dụ:

"Yes, I bought her flowers, took her to dinner, gave her my Netflix password, and now we're planning to go to the park tomorrow to watch birds." [Ừ thì tôi mua hoa, mời nàng ăn tối, cho nàng mật khẩu netflix, và giờ thì chúng tôi đang lên kế hoạch đi dã ngoại vào ngày mai để ngắm chim.]
"Man, you're a simp." [Anh đúng là đồ dại gái.]

9. CAP/NO CAP

Ví dụ:

"What you said is the biggest cap I've heard in a minute." [Đó là lời nói dối kinh tởm nhất tôi được nghe trong một phút.]

10. SHOOK

Ví dụ:

"Can't believe how that movie ended. I'm shook." [Không thể tin được bộ phim này lại kết thúc như vậy. Tôi ngạc nhiên lắm.]

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm 10 TỪ LÓNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN NHẤT 2021 [Phần 2] nhé!

ĐÓN 2021 VỚI 100 SUẤT HỌC BỔNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP Pasal LÊN TỚI 2.300.000Đ tại đây.

 

Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ cũng giống như tiếng Việt là có một số tiếng lóng khá là thú vị và phong phú cũng giống như trong tiếng Việt. Nay Ad share bài hoc tieng Anh với các bạn cùng xem nhé, hay thì share về tường dùng khi cần nhé !

1. Beat it -> Đi chỗ khác chơi 2. Big Deal! -> Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy ! 3. Big Shot -> Nhân vật quan trọng 4. Big Wheel -> Nhân vật quyền thế 5. Big mouth -> Nhiều Chuyện 6. Black and the blue -> Nhừ tử 7. By the way -> À này 8. By any means, By any which way -> Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá 9. Be my guest -> Tự nhiên

10. Break it up -> Dừng tay

11. Come to think of it -> Nghĩ kỹ thì 12. Can't help it -> Không thể nào làm khác hơn 13. Come on -> Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên 14. Can't hardly -> Khó mà, khó có thể 15. Cool it -> Đừng nóng 16. Come off it -> Đừng sạo 17. Cut it out -> Đừng giởn nửa, Ngưng Lại 18. Dead End -> Đường Cùng 19. Dead Meat -> Chết Chắc

20. Down and out -> Thất Bại hoàn toàn


21. Down but not out -> Tổn thương nhưng chưa bại 22. Down the hill -> Già 23. For What -> Để Làm Gì? 24. What For? -> Để Làm Gì? 25. Don't bother -> Đừng Bận Tâm 26. Do you mind -> Làm Phiền 27. Don't be nosy -> đừng nhiều chuyện 28. Just for fun -> Giỡn chơi thôi 29. Just looking -> Chỉ xem chơi thôi

30. Just testing -> Thử chơi thôi mà


31. Just kidding / just joking -> Nói chơi thôi

32. Give someone a ring -> Gọi Người Nào 33. Good for nothing -> Vô Dụng 34. Go ahead -> Đi trước đi, cứ tự tiện 35. God knows -> Trời Biết 36. Go for it -> Hãy Thử Xem 37. Get lost -> Đi chỗ khác chơi

38. Keep out of touch -> Đừng Đụng Đến

39. Happy Goes Lucky -> Vô Tư
40. Hang in there/ Hang on -> Đợi Tí, Gắng Lên


41. Hold it -> Khoan 42. Help yourself -> Tự Nhiên 43. Take it easy -> Từ từ 44. I see -> Tôi hiểu 45. It's a long shot -> Không Dễ Đâu 46. it's all the same -> Cũng vậy thôi mà 47. I 'm afraid -> Rất Tiếc Tôi... 48. It beats me -> Tôi chịu [không biết] 49. It's a bless or a curse -> Chẳng biết là phước hay họa

50. Last but not Least -> Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng


51. Little by little -> Từng Li, Từng Tý 52. Let me go -> Để Tôi đi 53. Let me be -> kệ tôi

54. Long time no see -> Lâu quá không gặp

55. Make yourself at home -> Cứ Tự Nhiên 56. Make yourself comfortable -> Cứ Tự Tiện 57. My pleasure -> Hân hạnh 58. Out of order -> Hư, hỏng 59. Out of luck -> Không May

60. Out of question -> Không thể được


61. Out of the blue -> Bất Ngờ, Bất Thình Lình 62. Out of touch -> Lục nghề, Không còn liên lạc 63. One way or another -> Không bằng cách này thì bằng cách khác 64. One thing lead to another -> Hết chuyện này đến chuyện khác

65. Over my dead body -> Bước qua xác chết của tôi đã

Còn trẻ thì học quyết liệt, trước sau gì cũng thành tài !

"Nước chảy mãi cùng thành con sông lớn. Người học mãi cũng thành bậc hiền tài!"

“What’s up?”

“Bloody hell!”

“Don’t be shy. Give it a shot”

Bạn đã từng gặp những câu như thế này bao giờ chưa? Đây được gọi là những từ lóng trong tiếng Anh, rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Những từ này thường gây khó khăn với người học bởi chúng thường không xuất hiện trong những tài liệu chính thống. Dó đó Step Up sẽ giới thiệu cho các bạn 21 từ lóng tiếng Anh mà bạn cần biết.

1. Tiếng lóng trong tiếng Anh – Mỹ

Mỹ là một quốc gia có nền văn hóa pha trộn từ nhiều dân tộc khác nhau, do đó các từ lóng trong Tiếng Anh của họ phong phú hơn người Anh rất nhiều. Ngoài ra, so với Anh – Anh, Anh – Mỹ cũng đã được phá bỏ đi nhiều quy tắc, luật lệ để hướng tới một Tiếng Anh đơn giản hơn, dễ dùng hơn. Điều này cũng dẫn tới một lượng từ lóng Tiếng Anh nhiều hơn. Và còn vô vàn điều khác nữa tạo nên một mạng lưới các tiếng lóng dày đặc trong văn nói của người Mỹ. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp những từ lóng này khi học tiếng Anh qua các kênh video như Youtube.

Vậy những tiếng lóng trong Tiếng Anh – Mỹ bao gồm những từ/cụm từ nào?

1. Cool

Ngoài nghĩa là mát ra, “Cool” trong Anh – Mỹ còn có nghĩa là tốt, tuyệt. Từ này cũng được sử dụng khi bạn đồng ý với một ý kiến nào đó.

Ví dụ: What do you think about the show? – It was cool

Bạn nghĩ chương trình thế nào? – Tuyệt đấy

How about a sandwich? – Cool

Một chiếc sandwich thì sao? – Được đấy

2. To hang out

“Hang out” là một từ lóng tiếng Anh mang nghĩa là đi chơi hoặc là đang rảnh rang.

Ví dụ:  Do you want to hang out?

Bạn muốn đi chơi không?

What are you doing? – I’m just hanging out

Bạn đang làm gì vậy? – Tôi chỉ đang chơi linh tinh thôi

3. To chill out

“Chill out” có nghĩa là xả hơi, thư giãn. Trong một số trường hợp cụm từ này còn mang nghĩa là bình tĩnh, nguôi giận.

Ví dụ: What are you doing? – I’m just chilling out

Bạn đang làm gì vậy? – Tôi chỉ đang chơi linh tinh thôi

Don’t be angry. You need to chill out man

Đừng tức giận. Bạn nên bình tĩnh lại đi.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

4. Wheels

Có rất nhiều phương tiện có bánh xe, tuy nhiên “Wheels” ở đây chỉ để chỉ ô tô.

Ví dụ: Let’s go to the mall. I have my wheels right here.

Hãy ra trung tâm mua sắm thôi. Tôi có xe ô tô ở đây rồi

“Wheels” trong tiếng lóng nghĩa là xe hơi

5. Ride

“Ride” là động từ chỉ việc lái xe máy hay xe đạp. Tuy nhiên trong từ lóng Tiếng Anh “Ride” lại là danh từ chỉ sự chở/đi nhờ bằng một phương tiện nào đó.

Ví dụ:  My car had ran out of petrol. Could you give me a ride?

Xe của tôi hết xăng mất rồi. Bạn có thể cho tôi đi nhờ được không?

6. Babe

Khi dùng từ “Babe” với một người [thường là nữ], có nghĩa là bạn muốn nói là họ rất gợi cảm và quyến rũ. Tuy nhiên chỉ nên dùng từ này khi nói với một người về một người khác chứ không nên sử dụng trực tiếp với người đối diện vì họ sẽ dễ cảm thấy bị xúc phạm.

Ví dụ: John’s new girlfriend is such a babe!

Bạn gái mới của John thật là nóng bỏng!

7. Busted

Đây là một tính từ trong Tiếng Việt được gọi là bị “bắt quả tang”.

Ví dụ: I got busted speeding by the police

Tôi bị cảnh sát bắt vì chạy quá tốc độ

8. To have a crush on someone

Cấu trúc này được dùng khi ai đó thích thầm một người nào đó mà không dám nói ra.

Ví dụ: Did you know that John has a crush on Lisa?

Bạn có biết John thích thầm Lisa không?

9. To dump someone

Thêm một cấu trúc nữa trong chủ đề tình yêu. “To dump somebody” mang nghĩa là chia tay, “đá” một ai đó ra khỏi mối quan hệ tình cảm.

Ví dụ:  I heard that John dumped Lisa last night. What a surprise.

Tôi nghe nói John vừa mới chia tay Lisa tối qua. Thật là ngạc nhiên.

10. EX

Thông thường “Ex” là danh từ để chỉ bạn trai/bạn gái cũ. Tuy nhiên nếu bạn đặt nó trước các danh từ chỉ người khác cũng có nghĩa giống với “Ex”, chẳng hạn như “Ex-husband” [chồng cũ], “Ex-wife” [vợ cũ],…

VD: I saw my ex last night at the bar

Tôi nhìn thấy người yêu cũ của mình trong quan bar tối qua

“ex” dùng để chỉ người yêu cũ

11. Hooked [on something/someone]

“Hooked” là một tính từ được dùng khi bạn muốn nói mình nghiện một cái gì đó.

VD:  I’m hooked on hamburgers. I can eat them all day.

Tôi nghiện hamburger mất rồi. Tôi có thể ăn chúng cả ngày.

12. Dunno

Đây là một cách nói lười biếng của “I don’t know”

Ví dụ: Where’s James? – Dunno. He’s always late for school

James đâu rồi? – Không biết, cậu ý toàn đến muộn.

13. Loser

Có lẽ bạn sẽ bắt gặp từ này rất nhiều trong các bộ phim tuổi teen. “Loser” ở đây không mang nghĩa là kẻ thua cuộc mà có nghĩa là kẻ kém cỏi.

Ví dụ: John can not do the simplest task in the class – What a loser.

John không thể làm được việc đơn giản nhất trong lớp – Đúng là một kẻ kém cỏi.

14. Sick

“Sick” là một trong các từ lóng trong Tiếng Anh mang nghĩa là điên rồ, kinh khủng, theo nghĩa tích cực.

Ví dụ: What a sick play – Totally. He alone beated 5 other players and scored.

Đó là một pha bóng thật kinh khủng – Chắc chắn rồi. Anh ta một mình hạ 5 người chơi khác và ghi bàn cơ mà.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Tiếng lóng trong tiếng Anh – Anh

Các từ lóng trong tiếng Anh của người Anh cũng có rất nhiều. Tuy nhiên người Anh thường rất có nguyên tắc đối với ngôn ngữ của mình, những tiếng lóng của họ không được thoải mái như người Anh – Mỹ, do đó phần lớn trong số chúng không dành cho người trẻ tuổi. Thường những từ này các bạn sẽ chỉ bắt gặp qua những bộ phim học tiếng Anh hay trên mạng xã hội chứ không thấy trong các văn bản dạy Tiếng Anh chính thống. Vì vậy bạn nên cân nhắc khi sử dụng những từ này.

15. Cheeky

“Cheeky” được sử dụng để chỉ một chút sự thô lỗ và thiếu tôn trọng, tuy nhiên ở mức nhẹ nhàng và không nghiêm trọng. Ngoài ra nếu từ này được sử dụng trong ăn uống, “cheeky” còn được dùng để chỉ những món có hại cho sức khỏe của bạn.

Ví dụ:  Did you just eat the last candy? That’s cheeky

Bạn vừa mới ăn nốt chiếc kẹo cuối cùng à? Tệ thật đó

I’m gonna eat some cheeky fried chicken

Tôi đi ăn một chút gà rán đây

16. Cuppa

“Cuppa” là viết tắt của cụm “Cup of”. Tuy nhiên nếu bạn không chỉ rõ tên đồ uống ra là “Cuppa coffee” hay là “Cuppa milk” mà chỉ dùng “Cuppa”, mọi người sẽ hiểu đó là một cốc trà bởi đó là thức uống truyền thống của người Anh.

Ví dụ: Would you like a cuppa? – Of course, thank you.

Bạn có muốn một tách trà không? – Có chứ, cảm ơn bạn nhé.

Nếu “cuppa” đứng một mình thì có nghĩa là một tách trà

17. Bum

Từ này được sử dụng khi một người nhận hoặc xin một thứ gì từ ai đó mà không phải trả tiền

Ví dụ: Can I bum a cigarette?

Tôi có thể xin một điếu thuốc được không?

18. Mate

Trong tiếng lóng của người Anh từ này có nghĩa là người bạn. Tuy nhiên nhiều trường hợp “mate” còn được dùng để gọi người lạ [thường là giữa những người đàn ông với nhau], chẳng hạn như trong quầy bar hay trên các phương tiện công cộng

Ví dụ:  I’m going out with my mates

Tôi sẽ đi chơi với bạn của mình

Can you pass me the salt mate?

Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không?

19. Sherbets

Trong từ lóng Tiếng Anh, “sherbets” được sử dụng để chỉ những cốc bia, thường dùng trong trường hợp mời mọc.

Ví dụ: Do you want a few sherbets tonight?

Anh có muốn uống một vài cốc bia tối nay không?

20. Trollied

Cùng chủ đề với “sherbets” là “trollied”. “Trolly” là từ được sử dụng để chỉ những chiếc xe mua hàng ở siêu thị, tuy nhiên nếu chuyển thành tính từ “trollied” thì lại mang nghĩa là say rượu.

Ví dụ: I had too many sherbets last night. I was trollied.

Tôi uống quá nhiều bia tối qua. Lúc đó tôi đã bị say.

21. Bloody

Trong Tiếng Anh bình thường, “bloody” được dùng để chỉ những thứ bị nhuốm máu. Tuy nhiên trong tiếng lóng, “bloody” là từ để nhấn mạnh. Ngoài ra đây cũng là một từ để chửi thề.

Ví dụ: The game last night was bloody good!

Trận đấu tối qua hay quá thể!

Xem thêm các từ lóng tiếng Anh và chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là các từ lóng thường được sử dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để học những từ lóng này, bạn bắt buộc phải học các từ vựng chuẩn trước. Bởi nếu không biết những nghĩa đen của từ vựng, bạn sẽ dễ nhầm tưởng nghĩa lóng là nghĩa thật của từ, dẫn đến hiểu và sử dụng sai từ ngữ. Bạn có thể tham khảo cuốn sách Hack Não 1500 từ itếng Anh là cuốn sách học từ vựng tốt nhất hiện nay. Chúc bạn thành công.

Xem thêm : Giải trí với tuyển tập 95 truyện cười tiếng Anh cùng Step Up

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Video liên quan

Chủ Đề