Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt bài tập

a] Nên sử dụng Từ điển Tiếng Việt để xác định và lựa chọn những từ viết đúng, phù hợp với chuẩn ngữ âm và chuẩn chính tả.

Câu 1: Không giặt quần áo ở đây.

Câu 2: Khi sân trường khô ráo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.

Câu 3: Tôi không có tiền lẻ, anh làm ơn đổi cho tôi.

b] dưng mờ: nhưng mà

giời: trời

bẩu: bảo

mờ: mà

2. Về từ ngữ

a] Câu 1: chót lọt sửa là chót.

Câu 2: truyền tụng sửa là truyền đạt, truyền thụ.

Câu 3: mắc và chết các bệnh truyền nhiễm sửa là Số người mắc các bệnh truyền nhiễm và chết [vì các bệnh truyền nhiễm] đã giảm dần.

Câu 4: Sửa là: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng những thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược đã pha chế.

b] Đúng là các câu 2, 3, 4.

Câu 1 sửa yếu điểm thành điểm yếu.

Câu 5 sửa linh động thành sinh động.

3. Về ngữ pháp

Câu 1: Cần bỏ từ qua ở đầu câu.

Câu 2: Cần bỏ từ của và thay vào bằng dấu phẩy.

- Cả câu mới chỉ là một cụm danh từ được phát triển dài, chưa đủ các thành phần chính chủ ngữ, vị ngữ cần thiết có thể chữa bằng cách tạo cho câu có đủ hai thành phần chính chủ ngữ và vị ngữ. Có thể chữa một trong hai cách sau:

- Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình [thêm từ ngữ làm chủ ngữ].

- Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ được thể hiện rõ nét trong tác phẩm. [Thêm từ ngữ làm vị ngữ].

b] Câu đầu sai vì không phân định rõ thành phần phụ đầu câu với chủ ngữ. Các câu sau đều đúng.

c] Từng câu trong đoạn văn đều đúng. Nhưng các câu lộn xộn, thiếu mạch lạc, lôgic. Cần sắp xếp lại và sửa một vài từ ngữ như sau:

Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.

4. Về phong cách ngôn ngữ

a] Phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ:

- Từ hoàng hôn có nghĩa là buổi chiều tà, [chiều muộn], nhưng chỉ dùng trong văn thơ [phong cách ngôn ngữ nghệ thuật], không thể dùng trong biên bản hành chính, nên thế bằng từ buổi chiều [phong cách ngôn ngữ hành chính].

- Cụm từ hết sức là tương đương với các từ chỉ mức độ cao [rất, vô cùng...] nhưng chỉ dùng trong ngôn ngữ nói thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Đây là văn bản nghị luận, nên cần thay bằng từ rất hoặc vô cùng.

b] Trong lời thoại của Chí Phèo có nhiều từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói [khẩu ngữ] trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con.

- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có.

- Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn...

Các từ ngữ trên [khẩu ngữ] không thể dùng trong một lá đơn đề nghị [phong cách ngôn ngữ hành chính], dù mục đích lời nói của Chí Phèo cũng là khẩn cầu, giống mục đích của một đơn đề nghị. Cách dùng từ và diễn đạt ở đơn từ phải khác lời nói, chẳng hạn trong đơn thì cần phải viết “Tôi xin cam đoan điều đó là đúng sự thật” thay cho lời nói “Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt” đầy tính khẩu ngữ.

II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao

a] Trong câu tục ngữ, các từ đứng và quỳ được dùng với nghĩa chuyển. Đứng và quỳ biểu hiện các tư thế của thân thế con người, mà được dùng theo phép ẩn dụ, nhằm biểu hiện nhân cách, phẩm giá: “Chết đứng” là chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp, còn “sông quỳ” là sống qụy lụy, hèn nhát. Việc dùng từ đứng và từ quỳ như vậy mang lại tính hình tượng và biểu cảm [nếu nói chết vinh còn hơn sống nhục thì mất đi tính hình tượng].

b] Các cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hòa khí hậu đều biểu thị cây cối, nhưng mang tính hình tượng và biểu cảm hơn. Đó đều là những vật thể mang lại những tiện nghi ích lợi cho con người. Dùng chúng để biểu hiện cây cối vừa có tính cụ thể, vừa tạo được xúc cảm thẩm mĩ.

c] Đoạn văn dùng phép đối và phép điệp [Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm...], đồng thời nhịp điệu dứt khoát, khỏe khoắn [Ai có súng - dùng súng. Ai có gươm - dùng gươm... cuốc, thuổng, gậy gộc]. Các đối và điệp tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội mãnh liệt, tác động đến người nghe, người đọc một cách mạnh mẽ khác thường.

LUYỆN TẬP

Bài tập 1

Những từ viết đúng là:

bàng hoàng

chất phác

bàng quan

lãng mạn

hưu trí

uống rượu

trau chuốt

nồng nàn

đẹp đẽ

chặt chẽ

Bài tập 2

Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ:

Câu 1, dùng từ lớp chính xác và biểu cảm hơn. Vì từ lớp dùng phân biệt người theo tuổi tác, không có nét nghĩa xấu. Còn từ hạng phân biệt nghĩa theo phẩm chất tốt - xấu.

Câu 2, dùng từ sẽ phù hợp hơn. Vì từ phải có nét nghĩa bắt buộc, nặng nề.

Bài tập 3

Tuy cùng nói về tình cảm con người trong ca dao nhưng ý câu đầu nói về tình yêu trai gái, còn các câu sau nói về những tình cảm khác, nghĩa là không nhất quán với nhau. Một số từ ngữ diễn đạt chưa sáng rõ. Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở câu 2 và 3 chưa rõ.

Có thể sửa lại như sau:

Trong ca dao Việt Nam, những bài nói về tình yêu nam nữ là nhiều nhất nhưng còn có nhiều bài thể hiện những tình cảm khác. Những con người trong ca dao yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn. Họ yêu người làng, người nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công việc trong xóm, ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc.

Bài tập 4

- Chị Sứ [chủ ngữ] yêu [vị ngữ] biết bao nhiêu [bổ ngữ 1] cái chốn này [bổ ngữ 2] nơi chị đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên [thành phần phụ chú 1] nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị [thành phần phụ chú 2] → Câu văn cấu tạo đúng chuẩn mực ngữ pháp tiếng Việt.

- Dùng từ ngữ khắc họa được hình ảnh rõ nét và biểu cảm: oa oa cất tiếng khóc, quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị với âm thanh, màu sắc, đường nét.

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khái quát yêu cầu sử dụng tiếng Việt?

  • B. Sử dụng hay và phong phú
  • C. Sử dụng chính xác và phong phú
  • D. Sử dụng đúng và hay

Câu 2: Các phương diện của yêu cầu sử dụng tiếng Việt gồm những gì?

  • A. Ngữ âm, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ, chính tả.
  • C. Chữ viết, phong cách ngôn ngữ, chính tả, ngữ âm.
  • D. Từ ngữ, ngữ âm, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ.

Câu 3: Những yêu cầu đúng và đủ của việc sử dụng tiếng Việt về ngữ âm và chữ viết?

  • A. Phát âm theo âm thanh chuẩn, thể hiện ở chữ viết.
  • B. Viết đúng các quy tắc chính tả.
  • D. Sử dụng đúng từ ngữ và viết đúng quy tắc ngữ pháp.

Câu 4: Dòng nào nêu đúng và đủ yêu cầu sử dụng tiếng Việt về từ ngữ?

  • B. Dùng đúng quy cách cấu tạo, ý nghĩa và đặc điểm của tiếng Việt.
  • C. Dùng đúng ý nghĩa của từ và hình thức cấu tạo của chúng.
  • D. Dùng đúng cách phát âm các từ ngữ theo chuẩn tiếng Việt.

Câu 5: Dòng nào nêu đúng yêu cầu sử dụng tiếng Việt về ngữ pháp?

  • A. Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo.
  • C. Sử dụng đúng các biện pháp tu từ.
  • D. Viết tiếng Việt đúng theo quy tắc chính tả hiện hành.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây mắc lỗi về ngữ âm và chữ viết?

  • A. Từng dấu bàn chân trâu to lớn để lại trên cát.
  • B. Vẻ đẹp lộng lẫy của vòng ngọc trân châu rạng ánh ngời
  • D. Chuỗi hạt trân châu này thật đẹp.

Câu 7: Câu nào không mắc lỗi dùng từ?

  • A. Một màn sương bàn bạc bay trong không gian.
  • B. Thúy Kiều là con người tài sách vẹn toàn.
  • C. Cuộc họp sẽ kéo dài vì nhiều việc phải bàng bạc kĩ.

Câu 8: Câu văn sau thừa từ nào?

Để xây dựng chiếc cầu bắc qua sông Hồng, đây là phương án tối ưu nhất.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây mắc lỗi về ngữ pháp?

  • A. Nhờ tác phẩm này mà ông ta rất nổi tiếng từ thời trước Cách mạng.
  • B. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng này mà ông sống mãi trong lòng bạn đọc.
  • D. Nhờ Cách mạng tháng Tám mà ông có được tác phẩm nổi tiếng này.

Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu thơ: Bát cơm đầy tay mẹ xới cho con – Rau con trồng mẹ luộc những mầm [...]

Câu 11: Câu nào không mắc lỗi chính tả [chữ viết] và ngữ âm 

  • A. Không giặc quần áo ở đây.
  • B. Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.
  • C. Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.

Câu 12: Phát hiện lỗi sai trong câu sau: "Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng."

  • A. Từ "những"
  • B. Từ "hiểu sai"
  • C. Từ "thầy giáo"

Câu 13: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:

"Bẩm cụ từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù, bẩm có thế, con có nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá! Ði ở tù còn cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước, một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù."

[ Nam Cao, Chí Phèo]

Đoạn trích trên có sử dụng từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt không?

Câu 14: Nếu có thì đó là những từ ngữ nào?

  • A. Các từ xưng hô: "bẩm", "cụ", "con".
  • B. Các thành ngữ: "trời tru đất diệt", "thước đất cắm dùi".
  • C. Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: "sinh ra", "có dám nói gian", "quả", "về làng về nước", "chả làm gì nên ăn", ...

Câu 15: Những từ ngữ và cách nói như trên không thể sử dụng trong một lá đơn đề nghị được không?


Xem đáp án

Video liên quan

Chủ Đề